Bảo hiểm xe ô tô toàn diện nhận ưu đãi tốt nhất của Bảo Việt

bảo hiểm xe ô tô bảo việt

BẢO HIỂM Ô TÔ TOÀN DIỆN CỦA BẢO VIỆT

Lái xe cẩn thận, chấp hành luật giao thông là vô cùng cần thiết, nhưng chưa đủ để đảm bảo an toàn cho bạn và xế yêu giá trị của bạn. Đường xá ách tắc, tâm lý ức chế khiến chủ phương tiện giao thông khác có thể vô tình hay cố ý va chạm với chiếc xe ô tô của bạn. Bạn bực mình vì mình đã đi đúng luật rồi mà vẫn bị tổn thất xe. Những phiền toái đó không đáng xảy ra với bạn, bạn mua xe để có thêm sự tiện lợi, sự thoải mái chứ không phải chờ đợi sự phiền toái đến với mình. Bạn có thể mua xe ô tô, bạn cũng nên chi thêm 1,2% – 1,5% cho Bảo hiểm ô tô để gạt bỏ mọi lo âu.

khuyến mãi bảo hiểm ô tôChương trình ưu đãi đãi đặc biệt chỉ dành riêng Khách hàng liên hệ mua bảo hiểm ô tô qua Webiste: baohiembaoviet.com sẽ được tặng quà tương đương 10% Phí bảo hiểm. Chương trình áp dụng cho mọi loại xe ô tô có giá trị trên 300 triệu đồng, tham gia bảo hiểm vật chất tự nguyện ô tô. Ngoài ra, khi tham gia bảo hiểm thân vỏ ô tô tại Bảo hiểm Bảo Việt, Quý khách hàng còn được tặng ngay Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự ô tô nếu phí bảo hiểm thân vỏ ô tô trên 10 triệu đồng.

NHỮNG ƯU ĐIỂM KHI THAM GIA TẠI BẢO VIỆT
✓ Bảo Việt là thương hiệu bảo hiểm hàng đầu Quốc gia cả về tiềm lực tài chính và chất lượng phục vụ khách hàng
✓ Bảo Việt có mạng lưới công ty thành viên nhiều nhất cả nước trải dài trên 63 tỉnh thành
✓ Được ưu đãi giảm phí bảo hiểm ô tô tốt nhất khi mua qua Website
✓ Bảo Việt có mạng lưới Gara liên kết sửa chữa và bảo lãnh thanh toán (Xem tại đây) rộng khắp với 537 Gara liên kết từ Bắc vào Nam
✓ Bảo Việt có quy trình bồi thường xe khách quan và minh bạch nhất cho khách hàng.

1. BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT Ô TÔ

1.1 Đối tượng bảo hiểm xe ô tô

Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.

1.2 Phạm vi bảo hiểm xe ô tô

Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:
Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm (tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm) nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.

1.3 Quyền lợi bảo hiểm xe ô tô

Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.

Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa , thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
+ Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của xe.
+ Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn.

Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau:
+ Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
+ Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng).
Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất) và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.4 Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

STT

Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng

Tỷ lệ phí bảo hiểm

1

Xe chở người – Không kinh doanh

Xe Pick-up, Van

1,36

2

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

 1,82

3

Xe ô tô tải, tải ben

1,55

4

Xe ô tô chở hàng đông lạnh

2,37

5

Xe taxi

2,46

6

Xe đầu kéo

2,55

7

Rơ mooc (chưa bao gồm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác)

0,91

8

Rơ mooc có gắn thêm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác.

1,4

9

Xe ô tô chở hàng, hoạt động trong khu vực khai thác khoáng sản (khai trường) 2,37 

1.5 Điều khoản bổ sung

Điều khoản bổ sung chỉ áp dụng khi xe có tham gia bảo hiểm vật chất ô tô. Chủ xe có thể lựa chọn thêm một trong các Điều khoản bảo hiểm bổ sung và nộp phí bảo hiểm theo biểu phí đi kèm:

Bảo hiểm không khấu hao thay mới

Trên cơ sở yêu cầu và chấp nhận nộp phí của Chủ xe, Bảo Việt đồng ý nhận bảo hiểm cho Chủ xe theo quy định sửa đổi, bổ sung như sau:

Bồi thường chi phí thay thế mới bộ phận theo chi phí thực tế và không áp dụng trừ khấu hao vật tư, phụ tùng thay thế mới

Bảo hiểm sửa chữa xe tại ga-ra chính hãng

Trên cơ sở yêu cầu và chấp nhận nộp phí của Chủ xe, Bảo Việt đồng ý để Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa xe bị thiệt hại vật chất xe tại Xưởng (Garage) chính hãng.

Không nhận bảo hiểm sửa chữa xe tại gara chính hãng đối với các xe có thời gian sử dụng trên 8 năm tính đến thời điểm giao kết hợp đồng.

Bảo hiểm xe bị ngập nước

Trên cơ sở yêu cầu và chấp nhận nộp phí của Chủ xe, Bảo Việt nhận bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô do xe hoạt động trong vùng ngập nước

Mức khấu trừ/vụ áp dụng riêng đối với trương hợp tổn thất động cơ là 10% số tiền bồi thường và không thấp hơn 3.000.000 đồng.

Bảo hiểm mất cắp bộ phận

Bảo Việt nhận bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe về những tổn thất bộ phận do bị mất cắp, mất cướp. Giới hạn số lần mất cắp, mất cướp không  vượt quá:

02 lần đối với các hợp đồng có thời hạn từ 12 đến 18 tháng (không nhận bảo hiểm mất cắp bộ phận cho những hợp đồng dưới 12 tháng)

03 lần đối với các hợp đồng có thời hạn trên 18 tháng

Mức khấu trừ áp dụng riêng cho điều khoản mất cắp bộ phận là 20% số tiền bồi thường và không thấp hơn 2.000.000 đồng.

1.6 Gara liên kết bảo lãnh thanh toán sửa chữa

Bảo hiểm Bảo Việt tự hào là thương hiệu bảo hiểm số 1 tại Việt Nam và là đơn vị có mạng lưới Gara ô tô liên kết rộng khắp các tỉnh thành từ Bắc vào Nam với 537 Gara. Số lượng Gara có thể sẽ tiếp tục tăng để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng cả nước.

Danh sách 537 Gara ô tô đã liên kết với với Bảo Việt để bảo lãnh các chi phí sửa xe ô tô khi gặp tổn thất. Đây là những Gara mà Bảo Việt đã ký kết hợp đồng hợp tác, theo đó khách hàng có xe bị tổn thất khi sửa chữa tại những gara này sẽ được Bảo Việt bảo lãnh thanh toán chi phí sửa chữa.

Danh sách Gara ô tô bảo lãnh

Tại Hà Nội:

danh sách gara ô tô bảo lãnh của Bảo Việt tại Hà Nội

Xem Danh sách Gara ô tô liên kết bảo lãnh của Bảo Việt trên toàn quốc (Tại đây)

2. Bảo hiểm bắt buộc của chủ xe ô tô

Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính, có tác dụng:

  • Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra
  • Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra

2.1 Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về người do chủ xe ô tô gây ra:

  • 100,000,000 đồng/1 người/ 1 vụ tai nạn

Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản do chủ xe ô tô gây ra:

  • 100,000,000 đồng/1 vụ tai nạn

2.2 Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:

Đơn vị tính: đồng/năm

STT

Loại xe

Tổng thanh toán

(đồng/năm)

I

Xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô

319.000

II

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

480.700

2

Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi

873.400

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.397.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

2.007.500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

1.026.300

III

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

831.600

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

1.021.900

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.188.000

4

12 chỗ ngồi theo đăng ký

2.004.200

5

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.359.400

6

24 chỗ ngồi theo đăng ký

5.095.200

7

Trên 25 chỗ ngồi

((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25))  + VAT

IV

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Xe chở hàng dưới 3 tấn

938.300

2

Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn

1.826.000

3

Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn

3.020.600

4

Xe chở hàng trên 15 tấn

3.520.000

2.3 Biểu phí trong một số trường hợp khác

1. Xe taxi:

Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III

2. Xe ô tô chuyên dùng:

– Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

3. Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

4. Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

5. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

6. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.

(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

3. Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe

Khi không may xảy ra sự cố bảo hiểm , thiệt hại không chỉ xảy ra đối với các phương tiện liên quan mà cả người điều khiển phương tiện và những người khác ngồi trên xe cũng có thể phải chịu những thiệt hại. Để hạ giảm một phần thiệt hại về mặt tài chính cho rủi ro này , Bảo Việt triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Tai nạn đối với lái xe và người ngồi trên xe.

3.1 Đối tượng bảo hiểm

Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe.
+ Phạm vi bảo hiểm: Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Hạn mức trách nhiệm

+ Hạn mức trách nhiệm là số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa mà Doanh Nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm.
+ Số tiền bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm có thể tùy ý lựa chọn
– Số tiền BH tính bằng Đồng Việt Nam : Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000 đ
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ : Từ 5,000 $ đến 50,000 $
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ lớn hơn 50,000 $ sẽ được thỏa thuận riêng sau khi Bảo Việt thu xếp Tái bảo hiểm

3.2 Biểu phí Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe:

STT Số tiền bảo hiểm/người/vụ Phí bảo hiểm (1 năm)
1 Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam Từ 5,000.000 đ đến 50,000,000đ 0,1% x Số tiền bảo hiểm
  Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($)  
2 Từ 5,000 $ đến 10,000 $ 0,1% x Số tiền bảo hiểm
Trên 10,000 $ đến 30,000 $ 0,3% x Số tiền bảo hiểm
Trên 30,000 $ đến 50,000 $ 0,5% x Số tiền bảo hiểm

 

Để được tư vấn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline trên baohiembaoviet.com

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút







Liên hệ tư vấn