Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô hay còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình mà tất cả chủ sở hữu xe ô tô tại Việt Nam bắt buộc theo quy định của nhà nước nhằm hỗ trợ tài chính cho chủ xe và đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp nếu chẳng may có tai nạn. Khi đó, bảo hiểm sẽ thay mặt chủ xe bồi thường thiệt hại cho bên thứ 3 khi xác định lỗi gây ra tai nạn là chủ xe hoặc người điều khiển chiếc xe có thể mua bảo hiểm bắt buộc ô tô rẻ nhất.
Những điều cần lưu ý khi mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô rẻ nhất
Mục lục bài viết
1. Vì sao phải mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô là loại hình bắt buộc của chủ phương tiện vì:
+ Bảo vệ cho bản thân và gia đình khi không may gặp sự cố
+ Đáp ứng mục tiêu nhân đạo khi có sự cố giao thông được các công ty bảo hiểm khắc phục tổn thất
+ Cần có để hoàn tất thủ tục đăng kiểm
Bạn cần mang theo xe để không bị công an phạt. Theo điểm b, khoản 4, điều 21 nghị định 46/2016/NĐ-CP: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng lỗi không có bảo hiểm dân sự bắt buộc.
2. Mức trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba và không bồi thường thiệt hại cho chiếc xe của bạn. Số tiền bồi thường căn cứ theo mức độ lỗi của người điều khiển phương tiện.
Mức trách nhiệm tối đa theo thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2021 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2021.
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
3. Mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô rẻ nhất ở đâu?
Tìm mua gói bảo hiểm bắt buộc xe ô tô rẻ nhất luôn là điều mà nhiều người quan tâm. Vậy liệu bảo hiểm bắt buộc xe ô tô rẻ nhất có mang lại cho bạn hiệu quả như mong muốn hay chỉ là hình thức chống đối. Nhiều người ham rẻ hoặc thiếu thông tin chọn mua, đến khi gặp sự cố thì mới biết mua phải bảo hiểm dởm.
Bạn có thể tìm mua loại bảo hiểm này ở khắp mọi nơi ngay cả bên lề đường và bạn khó có thể xác nhận được là bảo hiểm giả thay vì đến các đại lý bảo hiểm mua.
Giá bảo hiểm bắt buộc xe được bộ tài chính quy định, tất cả các công ty đều bán cùng một mức giá này trên cả nước. Vì vậy bạn hãy cảnh giác với những lời mời chào mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô giá rẻ.
4. Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô rẻ nhất
Quý khách vui lòng tham khảo biểu phí chuẩn mới nhất của Bộ Tài Chính dưới đây. Mức phí ưu đãi tốt nhất dành cho khách hàng sẽ được tư vấn cụ thể khi khách hàng liên hệ Hotline trên Website: baohiembaoviet.com. Ngoài ưu đãi phí, khách hàng còn được nhận quà tặng đặc biệt là một túi da cao cấp đựng giấy tờ xe có trị giá trên thị trường là: 130.000đ
PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
II |
Mô tô 3 bánh |
290.000 |
III |
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự |
|
1 |
Xe máy điện |
55.000 |
2 |
Các loại xe còn lại |
290.000 |
IV |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
V |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
VI |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
3. Xe ô tô chuyên dùng
– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
– Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
5. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô rẻ nhất
Người được bảo hiểm phải có các chứng từ sau đây:
+ Thông báo vụ việc và yêu cầu bồi thường (theo mẫu Bảo Việt cung cấp)
+ Các giấy tờ liên quan đến xe, lái xe: giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc, đăng ký xe, đăng kiểm, giấy phép lái xe.
+ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người: giấy nhập viện, hóa đơn thuốc,…
+ Tài liệu chứng minh thiết hại về tài sản
+ Bản sao các tài liệu của cơ quan có thẩm quền về vụ tai nạn: biên bản khám nghiệm hiện trường, biên bản khám nghiệm phương tiện, thỏa thuận đền bù, thông báo sơ bộ kết quả điều tra, các tài liệu liên quan khác(nếu có).
Thời gian bồi thường: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và 30 ngày điều tra hồ sơ.
>>> Xem thêm: Bảng giá mua bảo hiểm thân vỏ ô tô mới nhất
BÀI VIẾT LIÊN QUAN