Mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên giúp Doanh nghiệp giữ chân người tài
Mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên là một việc làm mà nhiều công ty đang thực hiện. Đây là một cách thức để giữ chân người tài khi họ cảm thấy được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe toàn diện.
Khi lương không còn là tiêu chí chính để nhân viên lựa chọn công ty thì những chế độ đãi ngộ trong đó có việc mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên là những điểm giữ chân một người tài cho công ty của bạn. Nếu trước đây, việc mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên không được các công ty coi trọng và cố tình không mua thì nay do yêu cầu của chính những người lao động buộc họ phải có những thay đổi một cách phù hợp. Khi nhân viên cảm thấy được bảo vệ trong môi trường làm việc quá nhiều áp lực làm sản sinh bệnh tật thì bảo hiểm chính là động lực để cống hiến cho công việc.
Lựa chọn công ty bảo hiểm uy tín để mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên
Mục lục bài viết
- 1. Những ưu điểm khi mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên
- 2. Đối tượng mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên
- 3. Ưu điểm của Bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên tại Bảo Việt
- 4. Các gói bảo hiểm sức khỏe nhân viên của Bảo Việt
- 5. Thủ tục tham gia bảo hiểm sức khỏe nhân viên
- 6. Quy trình hỗ trợ sau bán hàng và trong thời hạn bảo hiểm
- TẢI VỀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
1. Những ưu điểm khi mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên
- Giúp nhân viên của bạn được bảo vệ sức khỏe một cách toàn diện. Sức khỏe là vốn quý của con người. Có sức khỏe mới có thể lao động và cống hiến hết mình cho công ty. Mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên cũng thể hiện sự quan tâm của công ty dành cho nhân viên của mình.
- Được chi trả chi phí khi ốm đau, bệnh tật, thai sản giúp họ giảm bớt gánh nặng về tài chính của những khoản chi phí khi nằm viện. Nhân viên công ty không phải ai cũng có điều kiện chi trả các khoản chi phí đắt đỏ khám chữa bệnh đặc biệt là đối tượng công nhân. Mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên sẽ giúp họ giảm được nhiều nỗi lo về tài chính.
- Không cần khám sức khỏe khi mua bảo hiểm. Bạn có thể mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên mà không cần yêu cầu họ phải có giấy khám sức khỏe để tránh tình trạng đến khi có bệnh mới mua bảo hiểm để được hỗ trợ.
- Thủ tục mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên đơn giản. Đây cũng chính là điều kiện để công ty xem xét có ký hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm hay không. Hiện nay có rất nhiều công ty bảo hiểm, công ty nào mức giá rẻ, thủ tục đơn giản chắc chắn sẽ được lựa chọn để không mất nhiều thời gian.
- Quyền lợi đa dạng, linh hoạt với nhiều hạn mức để lựa chọn. Không ép buộc người mua chỉ được mua một chương trình bảo hiểm duy nhất mà các công ty bảo hiểm nhiều gói để khách hàng lựa chọn.
- Hệ thống bảo lãnh viện phí rộng khắp. Bạn có thể được hỗ trợ kinh phí chữa trị tại nhiều bệnh viện trên khắp cả nước.
- Bồi thường nhanh chóng, chính xác.
Bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên giúp nhân viên an tâm khi làm việc
2. Đối tượng mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên
Mọi doanh nghiệp đều có thể mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên của công ty mình với những gói bảo hiểm cho nhân viên Việt Nam và cả nhân viên nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam có độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 65 tuổi. Ngoài ra, người nhà của nhân viên doanh nghiệp hoàn toàn có thể tham gia mua chung một gói bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm với nhân viên. Như vậy với việc mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên sẽ giúp giữ chân họ gắn bó lâu dài với công ty do họ được hưởng phúc lợi rất lớn nếu gắn bó với công ty. Quyền lợi bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên được thiết kế có nhiều ưu điểm hơn hẳn so với chương trình bảo hiểm sức khỏe dành cho cá nhân tự mua lẻ. Ngoài ra, khi công ty đứng ra mua cho nhân viên thì rất có thể công ty sẽ tài trợ 100% phí bảo hiểm hoặc 1 phần phí bảo hiểm cho người lao động. Người lao động được an tâm về sức khỏe, đảm bảo an toàn tài chính. Do vậy, cho dù có vấn đề gì về sức khỏe, nhân viên cũng không phải sử dụng đến tiền lương lao động để điều trị, công việc từ đó không bị ảnh hưởng nhiều và chất lượng lao động cũng cao hơn so với những doanh nghiệp không triển khai gói phúc lợi này.
3. Ưu điểm của Bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên tại Bảo Việt
Trên thị trường hiện nay cũng có một số hãng bảo hiểm triển khai bảo hiểm sức khỏe dành cho nhân viên trong công ty, tổ chức. Tuy nhiên, Bảo Việt vẫn là đơn vị có ưu thế số 1 về loại hình bảo hiểm này vì những lý do sau đây:
✓ Bảo Việt là doanh nghiệp bảo hiểm có thị phần bảo hiểm sức khỏe lớn nhất với số lượng chuyên viên hỗ trợ trước và sau bán hàng lớn nhất cả nước. Chỉ tính riêng đội ngũ chuyên viên giải quyết bồi thường đã có tới hơn 100 người. Đảm bảo thủ tục giải quyết bồi thường được nhanh chóng, minh bạch và chính xác
✓ Bảo Việt có mức phí bảo hiểm sức khỏe dành cho tổ chức thấp nhất, quyền lợi ưu việt nhất và ít biến động tăng phí. Thực tế là trong những năm kinh tế lạm phát hoặc phía khách hàng phát sinh bồi thường nhiều, Bảo Việt vẫn không áp dụng tăng phí với chất lượng dịch vụ sau bán hàng luôn đảm bảo.
✓ Bảo Việt có cán bộ chuyên trách từng đơn vị doanh nghiệp, khi nhân viên trong công ty cần bất kỳ sự hỗ trợ nào trong suốt thời hạn bảo hiểm, luôn có 1 cán bộ Bảo Việt chuyên trách được phân công để hỗ trợ, giải đáp và hướng dẫn nhân viên các thủ tục liên quan
✓ Bảo Việt có hệ thống bệnh viện, phòng khám liên kết bảo lãnh rộng khắp và lớn nhất. Các đơn vị liên kết được lựa chọn kỹ càng để đảm bảo chất lượng chăm sóc được tốt nhất và được phân bố đều, trải dài cả nước để đảm bảo dù bạn ở đâu cũng có thể dễ dàng tìm được cơ sở y tế liên kết bảo lãnh gần bạn.
✓ Bảo Việt có chuyên viên hỗ trợ 24/24 thủ tục giải quyết bồi thường. Hỗ trợ khách hàng thu thập chứng từ tận nhà giúp khách hàng trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn trong việc đi lại nộp hồ sơ.
4. Các gói bảo hiểm sức khỏe nhân viên của Bảo Việt
Khác với các gói bảo hiểm sức khỏe dành cho cá nhân được thiết kế cứng ngay từ đầu và không thể điều chỉnh quyền lợi. Các gói bảo hiểm sức khỏe bảo hiểm dành cho nhân viên của Bảo Việt được thiết kế linh hoạt theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức. Đáp ứng tối đa nhu cầu và đặc thù của từng doanh nghiệp. Mức phí bảo hiểm được thiết kế đa dạng từ mức rất rẻ chỉ 1 triệu đồng/người/năm trở lên. Với đội ngũ chuyên viên được đào tạo kỹ lưỡng về kiến thức nghiệp vụ và rất kinh nghiệm trong thực tế sẽ giúp khách hàng xây dựng các gói bảo hiểm tốt nhất và tiết kiệm nhất cho doanh nghiệp. Thông thường nhất, khách hàng có thể tham gia theo nhiều gói bảo hiểm khác nhau tương ứng với từng cấp bậc trong công ty như: Gói chuyên viên, gói Lãnh đạo cấp trung, gói Lãnh đạo cao cấp.
Dưới đây là bảng minh họa 2 gói bảo hiểm thấp nhất và cao nhất để khách hàng tham khảo, các gói ở mức giữa sẽ được chuyên viên tư vấn của Bảo Việt thiết kế phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể sau quá trình trao đổi, tìm hiểu về doanh nghiệp.
NỘI DUNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | Chương trình 1 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) | Chương trình 2 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) | Chương trình 3 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) |
---|---|---|---|
A. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH | STBH/người/năm | STBH/người/năm | STBH/người/năm |
I. Bảo hiểm sinh mạng Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do mọi nguyên nhân (loại trừ nguyên nhân tai nạn và các điểm loại trừ) | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 |
1. Tử vong | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm |
II. Tử vong, thương tật vĩnh viễn do tai nạn | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 |
1. Tử vong | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm | 100% số tiền bảo hiểm |
3. Thương tật bộ phận vĩnh viễn | % số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn | % số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn | % số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn |
III. Chi phí y tế do tai nạn | 100.000.000 | 200.000.000 | 300.000.000 |
Bao gồm chi phí điều trị y tế nội/ngoại trú, thuốc men, vật tư y tế cần thiết theo chỉ định của bác sĩ, dịch vụ vận chuyển cấp cứu (loại trừ đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ) phát sinh do việc điều trị tổn thương thân thể do tai nạn | Theo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểm | Theo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểm | Theo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểm |
IV. Điều trị nội trú do bệnh, thai sản Mức trách nhiệm tối đa/năm và theo các giới hạn phụ sau: | 180.000.000 | 270.000.000 | 300.000.000 |
1. Nằm viện do bệnh, sinh thường, sinh mổ, biến chứng thai sản (Tối đa 60 ngày/năm) Chi phí y tế phát sinh cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian nằm viện, bao gồm cả điều trị trong ngày: - Chi phí phòng và giường, suất ăn theo tiêu chuẩn phòng tại bệnh viện. Trường hợp NĐBH sử dụng phòng từ 2 giường trở lên, CTBH chỉ chi trả chi phí cho 01 giường bệnh phục vụ cho NĐBH. - Chi phí phòng chăm sóc đặc biệt (ICU (Intensive Care Unit), HDU (High Dependency Unit), CCU (Coronary Care Unit)) và phòng mang tính chất tương tự, điều trị cấp cứu. - Chi phí máu, oxy, huyết tương/huyết thanh. - Chi phí thuốc và dược phẩm sử dụng trong khi nằm viện. - Chi phí băng, nẹp bột. - Chi phí tiêm truyền tĩnh mạch. - Chi phí xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI, CT, PET, siêu âm, nội soi và tương tự. Các xét nghiệm này phải do bác sĩ chỉ định là cần thiết để đánh giá tình trạng bệnh và là một phần của chi phí nằm viện điều trị. - Chi phí đỡ đẻ. - Các chi phí y tế liên quan khác. | Chi phí thực tế tối đa 3.000.000/ ngày và không quá 60.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 4.500.000/ ngày và không quá 90.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 5.000.000/ ngày và không quá 100.000.000/năm |
2. Phẫu thuật do bệnh, sinh mổ, biến chứng thai sản - Chi phí phẫu thuật/thủ thuật điều trị. Danh mục thủ thuật được quy định trong Bảng phân loại thủ thuật, phẫu thuật hiện hành của Bộ Y tế. - Chi phí thuốc, vật tư y tế dùng trong phẫu thuật. - Các thiết bị cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ mà không bị loại trừ bảo hiểm; - Chi phí phòng mổ, phẫu thuật viên, các chi phí gây mê. - Các chi phí hội chẩn trước khi mổ và hồi sức sau khi mổ, chi phí tái mổ. - Chi phí cấy ghép nội tạng (không bao gồm các chi phí mua, vận chuyển, bảo quản cơ quan cấy ghép và toàn bộ các chi phí phát sinh cho người hiến bộ phận cơ thể). - Các chi phí y tế khác cho ca phẫu thuật/thủ thuật điều trị. (bao gồm cả phẫu thuật trong ngày) | Chi phí thực tế tối đa 60.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 90.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 100.000.000/năm |
3. Chi phí khám trước khi nhập viện (1 lần khám duy nhất trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện) | Chi phí thực tế tối đa 3.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 4.500.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 5.000.000/năm |
4. Chi phí tái khám sau khi xuất viện (trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện) | Chi phí thực tế tối đa 3.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 4.500.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 5.000.000/năm |
5. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 30 ngày/năm) | Chi phí thực tế tối đa 3.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 4.500.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 5.000.000/năm |
6. Trợ cấp nằm viện (tối đa 60 ngày/ năm) Chỉ áp dụng 1 trong 3 loại trợ cấp dưới đây | |||
a. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện tư, bệnh viện quốc tế, khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công | 60.000/ngày | 90.000/ngày | 100.000/ngày |
b. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công. (loại trừ khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công) | 120.000/ngày | 180.000/ngày | 200.000/ngày |
c. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công với điều kiện bảo hiểm y tế Nhà nước chi trả từ 60% tổng chi phí trở lên. (loại trừ khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công) | 180.000/ngày | 270.000/ngày | 300.000/ngày |
7. Trợ cấp bổ sung tại bệnh viện công: | |||
7.1. Trợ cấp sinh con tại Bệnh viện công (loại trừ khoa tự nguyện, khoa điều trị theo yêu cầu, khoa dịch vụ, khoa quốc tế của bệnh viện công) | Sinh thường: 1.000.000/người/năm Sinh mổ: 2.000.000/người/năm | Sinh thường: 1.000.000/người/năm Sinh mổ: 2.000.000/người/năm | Sinh thường: 1.000.000/người/năm Sinh mổ: 2.000.000/người/năm |
7.2. Trợ cấp phẫu thuật nội trú cho trường hợp điều trị bệnh sử dụng thẻ BHYT bắt buộc tại bệnh viện công, đã được BHYT chi trả tối thiểu 60% tổng chi phí khám chữa bệnh | 2.000.000/người/năm | 2.000.000/người/năm | 2.000.000/người/năm |
8. Phục hồi chức năng | Chi phí thực tế tối đa 6.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 9.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 10.000.000/năm |
9. Dịch vụ xe cứu thương (không bao gồm đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ) | Chi phí thực tế tối đa 60.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 90.000.000/năm | Chi phí thực tế tối đa 100.000.000/năm |
10. Trợ cấp mai táng (tử vong khi nằm viện) | 2.000.000/vụ | 2.000.000/vụ | 2.000.000/vụ |
11. Chi phí dưỡng nhi/chăm sóc trẻ sơ sinh (áp dụng với nhóm từ 50 NV trở lên): Là những chi phí bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí thuốc dưỡng nhi, xét nghiệm dưỡng nhi, chi phí vệ sinh em bé tại bệnh viện ngay sau khi sinh với điều kiện người mẹ chưa xuất viện (không bao gồm bệnh bẩm sinh và vắc xin) | 600.000/người/năm | 900.000.000/người/năm | 1.000.000/người/năm |
12. Quyền lợi thai sản (sinh con và biến chứng thai sản) | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
Với KH từ 101 – 200 nhân viên: Tổng quyền lợi thai sản/năm: 30.000.000 (chi trả theo các quyền lợi mục 1, 2 và 3a nhưng không bị áp dụng hạn mức/ngày nằm viện) | Chi trả theo chi phí thực tế như sau: + Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật: Tối đa 25.000.000/người/năm + Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật: Tối đa 30.000.000/người/năm | Chi trả theo chi phí thực tế như sau: + Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật: Tối đa 25.000.000/người/năm + Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật: Tối đa 30.000.000/người/năm | Chi trả theo chi phí thực tế như sau: + Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật: Tối đa 25.000.000/người/năm + Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật: Tối đa 30.000.000/người/năm |
PHÍ BẢO HIỂM | 2.260.000/người/năm | 3.660.000/người/năm | 4.220.000/người/năm |
NỘI DUNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | Chương trình 1 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) | Chương trình 2 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) | Chương trình 3 SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) |
---|---|---|---|
B. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG | STBH/người/năm | STBH/người/năm | STBH/người/năm |
1. Điều trị ngoại trú do bệnh, thai sản, điều trị răng Mức trách nhiệm tối đa/năm và theo các giới hạn phụ sau: | 6.000.000 | 10.000.000 | 15.000.000 |
a. Điều trị ngoại trú do bệnh: - Chi phí khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sĩ, chi phí cho các xét nghiệm, chụp X-quang, siêu âm, chẩn đoán hình ảnh trong việc điều trị bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm. - Chi phí phẫu thuật/thủ thuật ngoại trú và trong ngày (không phát sinh chi phí tiền giường/phòng). - Nội soi/thủ thuật (bao gồm nội trú, trong ngày hoặc ngoại trú) chỉ nhằm mục đích chẩn đoán bệnh mà không điều trị. - Biến chứng thai sản ngoại trú 500.000/năm | 1.200.000/lần khám và điều trị Không giới hạn số lần khám/năm | 2.000.000/lần khám và điều trị Không giới hạn số lần khám/năm | 3.600.000/lần khám và điều trị Không giới hạn số lần khám/năm |
b. Điều trị bằng các phương pháp vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, nhiệt, cấy chỉ, liệu pháp ánh sáng, và các phương pháp điều trị khác tương tự do bác sĩ chỉ định. | 120.000/ngày Tối đa 60 ngày/năm | 200.000/ngày Tối đa 60 ngày/năm | 300.000/ngày Tối đa 60 ngày/năm |
c. Điều trị răng cơ bản bao gồm: - Khám, chụp X-quang; - Viêm nướu (lợi), nha chu; - Trám răng bằng chất liệu thông thường như amalgam, composite, fuji hoặc chất liệu tương tự; - Điều trị tuỷ răng; - Cạo vôi răng (lấy cao răng) 500.000/năm; - Nhổ răng bệnh lý (bao gồm tiểu phẫu, phẫu thuật). | 1.200.000/năm | 2.000.000/năm | 3.600.000/năm |
d. Khám thai định kỳ bao gồm các chi phí: - Chi phí khám; - Siêu âm; - Xét nghiệm nước tiểu liên quan đến thai kỳ; - Xét nghiệm công thức máu; - Thuốc theo chỉ định của bác sĩ. | 300.000/năm | 500.000/năm | 750.000/năm |
PHÍ BẢO HIỂM | 1.200.000/người/năm | 2.000.000/người/năm | 2.700.000/người/năm |
5. Thủ tục tham gia bảo hiểm sức khỏe nhân viên
Thủ tục tham gia bảo hiểm sức khỏe nhân viên tại Bảo Việt rất đơn giản và thuận tiện. Có 3 việc bạn cần thực hiện đó là:
1/ Nghe tư vấn sản phẩm từ chuyên viên của Bảo Việt: Để nắm được nội dung quyền lợi bảo hiểm và lựa chọn được gói bảo hiểm phù hợp nhất cho doanh nghiệp
2/ Lập danh sách người tham gia bảo hiểm: Bao gồm họ tên, ngày sinh của nhân viên tham gia cùng với người thân là vợ/chồng hoặc con của nhân viên.
3/ Thanh toán phí bảo hiểm và ghi nhớ quy trình bồi thường: Quy trình làm hồ sơ bồi thường sẽ được Bảo Việt hướng dẫn kỹ lưỡng tại thời điểm tham gia bảo hiểm và tiếp tục hỗ trợ hướng liên tục, 24/7 trong suốt thời hạn bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng.
6. Quy trình hỗ trợ sau bán hàng và trong thời hạn bảo hiểm
Quy trình hỗ trợ sau bán hàng đối với bảo hiểm sức khỏe nhân viên vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp và cũng tốn kém nhiều công sức của Công ty bảo hiểm. Do vậy, không phải công ty bảo hiểm nào cũng đáp ứng tốt khâu hỗ trợ này. Hoặc là đội ngũ chuyên viên hỗ trợ quá mỏng, không đủ nguồn lực để hỗ trợ những vấn đề cấp bách cho khách hàng là những doanh nghiệp lớn, có cả hàng trăm đến hàng ngàn nhân viên như Ngân hàng, các tập đoàn như FLC, Vin Group…. Hoặc là chuyên viên thiếu kiến thức chuyên môn, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng mềm cũng có thể khiến khách hàng cảm thấy không hài lòng. Bảo Việt luôn tự hào là đơn vị không chỉ đi đầu trong khâu bán hàng mà còn luôn chú trọng khâu hỗ trợ sau bán hàng trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo hiểm. Bảo hiểm Bảo Việt có những điểm khác biệt mấu chốt như:
1/ Luôn có một team chuyên trách hỗ trợ cho 1 khách hàng doanh nghiệp cụ thể. Có số di động của từng chuyên viên để giúp khách hàng có thể kết nối nhanh chóng, dễ dàng và 24/24
2/ Luôn có người hướng dẫn từng hồ sơ bồi thường cụ thể. Mỗi rủi ro, mỗi tình huống bồi thường có thể rất khác nhau. Do vậy, với mỗi tình huống Bảo Việt đều có hướng dẫn để khách hàng có thể nhận được tối đa quyền lợi bảo hiểm hợp pháp
3/ Giải thích cặn kẽ phương án giải quyết bồi thường và số tiền bồi thường để khách hàng luôn cảm thấy thoải mái, an tâm nhất về dịch vụ.
TẢI VỀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
⇩ Tải Qui tắc bảo hiểm sức khỏe tổ chức
⇩ Danh sách bệnh viện, phòng khám bảo lãnh
⇩ Giấy yêu cầu bồi thường bảo hiểm sức khỏe
BÀI VIẾT LIÊN QUAN