Để giảm thiểu các thiệt hại tài chính do tai nạn giao thông có thể đến đối với chiếc xe và/hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh của bạn, Bảo Việt đang triển khai các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới với những dịch vụ ưu việt nhất và tinh thần phục vụ tận tình chu đáo.
Các dịch vụ bảo hiểm ô tô chính của Bảo Việt:
Mục lục bài viết
I – BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính, có tác dụng:
- Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra
- Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về người do chủ xe ô tô gây ra:
- 100.000.000 đồng/1 người/ 1 vụ tai nạn
Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản do chủ xe ô tô gây ra:
- 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn
2. Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:
STT | Loại xe | Tổng thanh toán |
I | Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô | 319.000 |
II | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 480.700 |
2 | Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 1.026.300 |
III | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 831.600 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.188.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.387.300 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.544.400 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.663.200 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.821.600 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.004.200 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.253.900 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.443.100 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.366.400 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.799.500 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.989.800 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.265.900 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.345.100 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.510.100 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.700.400 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.866.500 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.056.800 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.095.200 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.294.300 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | ((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25)) + VAT |
IV | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Xe chở hàng dưới 3 tấn | 938.300 |
2 | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | 1.826.000 |
3 | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | 3.020.600 |
4 | Xe chở hàng trên 15 tấn | 3.520.000 |
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe taxi:
Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
2. Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV
3. Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
4. Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
5. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II
6. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
——————————————————————————
THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Quý khách hàng đến mua trực tiếp tại văn phòng của Bảo Việt hoặc có thể mua trực tuyến theo quy trình sau:
- Đặt mua bảo hiểm bằng cách gọi điện vào Hotline của Bảo Việt hoặc gửi yêu cầu vào Email: baoviettructuyen@gmail.com
- Nhận lại Giấy chứng nhận bảo hiểm trong vòng 24h và thanh toán phí tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận.
II – BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE Ô TÔ
Đối tượng bảo hiểm
Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.
Phạm vi bảo hiểm
+ Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:
– Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
– Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
– Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
+ Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
Quyền lợi bảo hiểm
Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.
Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa , thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
+ Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của xe.
+ Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn.
Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau:
+ Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
+ Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng).
Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất) và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
III – BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
Khi không may xảy ra sự cố bảo hiểm , thiệt hại không chỉ xảy ra đối với các phương tiện liên quan mà cả người điều khiển phương tiện và những người khác ngồi trên xe cũng có thể phải chịu những thiệt hại. Để hạ giảm một phần thiệt hại về mặt tài chính cho rủi ro này , Bảo Việt triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Tai nạn đối với lái xe và người ngồi trên xe.
Đối tượng bảo hiểm
Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe.
+ Phạm vi bảo hiểm: Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Hạn mức trách nhiệm
+ Hạn mức trách nhiệm là số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa mà Doanh Nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm.
+ Số tiền bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm có thể tùy ý lựa chọn
– Số tiền BH tính bằng Đồng Việt Nam : Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000 đ
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ : Từ 5,000 $ đến 50,000 $
– Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ lớn hơn 50,000 $ sẽ được thỏa thuận riêng sau khi Bảo Việt thu xếp Tái bảo hiểm
Biểu phí Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe:
Số tiền bảo hiểm/người/vụ | Phí bảo hiểm (1 năm) | |
1. |
Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam Từ 5,000.000 đ đến 50,000,000 đ |
0,1% x Số tiền bảo hiểm |
2. | Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) | |
– Từ 5,000 $ đến 10,000 $ | 0,1% x Số tiền bảo hiểm | |
– Trên 10,000 $ đến 30,000 $ | 0,3% x Số tiền bảo hiểm | |
– Trên 30,000 $ đến 50,000 $ | 0,5% x Số tiền bảo hiểm |
Ghi chú: Cách tính phí cho mỗi loại xe = Số chỗ ngồi * phí/1 người
BÀI VIẾT LIÊN QUAN