Mục lục bài viết
1. Điều kiện tham gia bảo hiểm tai nạn
Đối tượng tham gia hợp lệ:
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có độ tuổi đến 70 tuổi và người nước ngoài đang học tập làm việc công tác tại Việt Nam nhưng loại trừ các đối tượng sau đây:
– Những người đang bị bệnh thần kinh,
– Những người đang bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
2. Các gói bảo hiểm tai nạn Bảo Việt
Đơn vị: Đồng
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | 50 triệu | 80 triệu | 100 triệu | 150 triệu | 200 triệu | 250 triệu | 300 triệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | |||||||
1. Tử vong do tai nạn | 50 triệu | 80 triệu | 100 triệu | 150 triệu | 200 triệu | 250 triệu | 300 triệu |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn | 50 triệu | 80 triệu | 100 triệu | 150 triệu | 200 triệu | 250 triệu | 300 triệu |
3. Thương tật bộ phận do tai nạn | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. | Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật áp dụng cho trường hợp thương tật đó. |
4. Trợ cấp/bồi dưỡng trong thời gian nằm viện điều trị tai nạn | 50.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 80.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 100.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 150.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 200.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 250.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm | 300.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm |
B. PHÍ BẢO HIỂM/người | |||||||
- Phí 1 năm | 135.500 | 220.000 | 275.000 | 412.500 | 550.000 | 687.500 | 825.000 |
- Phí 1 tháng | 20.325 | 33.000 | 41.250 | 61.875 | 82.500 | 103.125 | 123.750 |
- Phí 2 tháng | 33.875 | 55.000 | 68.750 | 103.125 | 137.500 | 171.875 | 206.250 |
- Phí 3 tháng | 47.425 | 77.000 | 96.250 | 144.375 | 192.500 | 240.625 | 288.750 |
- Phí 4 tháng | 60.975 | 99.000 | 123.750 | 185.625 | 247.500 | 309.375 | 371.250 |
- Phí 6 tháng | 81.300 | 132.000 | 165.000 | 247.500 | 330.000 | 412.500 | 495.000 |
- Phí 8 tháng | 101.625 | 165.000 | 206.250 | 309.375 | 412.500 | 515.625 | 618.750 |
- Phí 10 tháng | 121.950 | 198.000 | 247.500 | 371.250 | 495.000 | 618.750 | 742.500 |
2.1. Gói bảo hiểm thời hạn 1 năm
Gói 1: Hạn mức bảo hiểm 50 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 50 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 50 triệu đồng
Quyền lợi thương tật bộ phận do tai nạn:Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 50.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 135.500 đ/1người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn ở mức độ nhẹ, tiếp xúc với máy móc hoặc dụng cụ đơn giản, ít nguy hiểm như nhân viên vệ sinh công nghiệp, chăm sóc cây xanh, sửa chữa thiết bị điện tử, điện lạnh…..
Gói 2: Hạn mức bảo hiểm 80 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 80 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 80 triệu đồng
Quyền lợi thương tật bộ phận do tai nạn:Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 80.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 220.000 đ/người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn cao, hậu quả thương tật có thể ở mức nghiêm trọng như gãy chân, tay hoặc nguy hiểm tới tính mạng như nhân viên phải leo trèo cao, phải đi lại thường xuyên trên đường như người vận hành máy móc cơ khí trong nhà máy, nhân viên thị trường hoặc giao nhận
Gói 3: Hạn mức bảo hiểm 100 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 100 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 100 triệu đồng
Quyền lợi thương bộ phận do tai nạn: Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 100.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 275.000 đ/1người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn cao, hậu quả thương tật có thể ở mức nghiêm trọng dẫn tới tử vong hoặc tốn kém chi phí điều trị khắc phục hậu quả. Đặc biệt phải kể tới là công nhân lao động tại công trình xây dựng. Gói bảo hiểm này phù hợp với Quy định của pháp luật, tuân thủ thông tư 329/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc đối với công nhân xây dựng
Gói 4: Hạn mức bảo hiểm 150 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 150 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 150 triệu đồng
Quyền lợi thương bộ phận do tai nạn: Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 150.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 412.500 đ/1người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn cao, hậu quả thương tật có thể ở mức nghiêm trọng dẫn tới tử vong hoặc tốn kém chi phí điều trị khắc phục hậu quả. Đặc biệt phải kể tới là công nhân lao động tại công trình xây dựng. Gói bảo hiểm này phù hợp với Quy định của pháp luật, tuân thủ thông tư 329/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc đối với công nhân xây dựng
Gói 5: Hạn mức bảo hiểm 200 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 200 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 200 triệu đồng
Quyền lợi thương bộ phận do tai nạn: Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 200.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 550.000 đ/1người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn cao, hậu quả thương tật có thể ở mức nghiêm trọng dẫn tới tử vong hoặc tốn kém chi phí điều trị khắc phục hậu quả. Đặc biệt phải kể tới là công nhân lao động tại công trình xây dựng. Gói bảo hiểm này phù hợp với Quy định của pháp luật, tuân thủ thông tư 329/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc đối với công nhân xây dựng
Gói 6: Hạn mức bảo hiểm 250 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 250 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 250 triệu đồng
Quyền lợi thương bộ phận do tai nạn: Trả toàn bộ chi phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 250.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 687.500 đ/1người/1năm
Gói 7: Hạn mức bảo hiểm 300 triệu đồng
Quyền lợi tử vong do tai nạn: 300 triệu đồng
Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn: 300 triệu đồng
Quyền lợi thương bộ phận do tai nạn: Trả toàn bộ chi.b phí y tế thực tế phát sinh bao gồm: thuốc men, phẫu thuật, điều trị hay sử dụng thiết bị y tế theo chỉ định của bác sĩ, các chi phí hộ lý, thuê phòng, thuê xe cấp cứu + tiền bồi dưỡng trong thời gian nằm viện với mức 300.000đ/ngày, tối đa 180 ngày/năm. Mức bồi thường không vượt quá tỉ lệ áp dụng cho trường hợp thương tật đó.
Phí đóng: 825.000 đ/1người/1năm
Đối tượng phù hợp: Những người làm việc, sinh hoạt trong điều kiện có nguy cơ xảy ra tai nạn cao, hậu quả thương tật có thể ở mức nghiêm trọng dẫn tới tử vong hoặc tốn kém chi phí điều trị khắc phục hậu quả. Đặc biệt phải kể tới là công nhân lao động tại công trình xây dựng. Gói bảo hiểm này phù hợp với Quy định của pháp luật, tuân thủ thông tư 329/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc đối với công nhân xây dựng
2.2. Gói bảo hiểm ngắn hạn
Các gói bảo hiểm ngắn hạn có thời hạn tối thiểu tham gia là 3 tháng, được tính tương ứng với các gói bảo hiểm 1 năm với tỷ lệ như sau:
- Thời hạn đến 1 tháng: Phí bảo hiểm = 15% phí 1 năm
- Thời hạn trên 1 tháng đến 2 tháng: Phí bảo hiểm = 25% phí 1 năm
- Thời hạn trên 2 tháng đến 3 tháng: Phí bảo hiểm = 35% phí 1 năm
- Thời hạn trên 3 tháng đến 4 tháng: Phí bảo hiểm = 45% phí 1 năm
- Thời hạn trên 4 tháng đến 6 tháng: Phí bảo hiểm = 60% phí 1 năm
- Thời hạn trên 6 tháng đến 8 tháng: Phí bảo hiểm = 75% phí 1 năm
- Thời hạn trên 8 tháng đến 10 tháng: Phí bảo hiểm = 90% phí 1 năm
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 tháng = phí bảo hiểm 1 năm
BÀI VIẾT LIÊN QUAN