Quy tắc bảo hiểm du lịch trong nước số 6039 ngày 27/06/2025

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy tắc “Bảo hiểm Du lịch trong nước”

TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT

Số: 6039/QĐ-BHBV Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2025

  • Căn cứ Điều lệ Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt ban hành kèm theo Quyết định số 1151/2015/QĐ-HĐQT ngày 13/08/2015 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bảo Việt;
  • Căn cứ Giấy phép thành lập và hoạt động số 45GP/KDBH do Bộ trưởng Bộ Tài Chính cấp ngày 23/11/2007 về việc thành lập Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt;
  • Căn cứ công văn số 9283/BTC-QLBH ngày 26 tháng 06 năm 2025 của Bộ Tài Chính về việc chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí sản phẩm “Bảo hiểm du lịch trong nước”;
  • Xét đề nghị của Giám đốc Ban Bảo hiểm Y tế, Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy tắc “Bảo hiểm Du lịch trong nước” kèm theo Bảng quyền lợi bảo hiểm, Biểu phí bảo hiểm. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025. Điều 3. Các Ban, Trung tâm Trụ sở chính và Công ty thành viên Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Tuấn (đã ký)

QUY TẮC BẢO HIỂM DU LỊCH TRONG NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6039/QĐ-BHBV ngày 27/06/2025 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt)

Tài liệu này bao gồm các điều kiện điều khoản và các điểm loại trừ bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm cần đọc kỹ, hiểu và đồng ý trước khi tham gia bảo hiểm.

CHƯƠNG I: NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1: Các Định nghĩa

  1. Bên mua bảo hiểm (Người yêu cầu bảo hiểm): Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp, hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với Bảo hiểm Bảo Việt. Bên mua bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện để mua bảo hiểm theo quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm cho Bảo hiểm Bảo Việt. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người sau đây:

    • Bản thân Bên mua bảo hiểm;
    • Bố/mẹ của Bên mua bảo hiểm;
    • Vợ/chồng, con đẻ/con nuôi của Bên mua bảo hiểm;
    • Người có quan hệ nuôi dưỡng và cấp dưỡng hợp pháp với Bên mua bảo hiểm;
    • Tổ chức, doanh nghiệp đại diện mua bảo hiểm cho các cá nhân có liên quan.
  2. Bác sĩ: Là một bác sĩ được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp, được luật pháp nước sở tại công nhận và bác sĩ đó đang điều trị, hành nghề trong phạm vi Giấy phép được cấp và trong phạm vi chuyên ngành đào tạo của mình. Một bác sĩ có thể là một bác sĩ chuyên khoa hay cố vấn y tế. Định nghĩa về bác sĩ không bao gồm những người sau đây:

    • Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm;
    • Người thân của Người được bảo hiểm và/hoặc người thân của Bên mua bảo hiểm, người giám hộ hợp pháp, người thụ hưởng.
  3. Bệnh/ốm đau: Là tình trạng cơ thể có dấu hiệu của một bệnh lý khác với tình trạng sức khỏe bình thường, được biểu hiện bằng các triệu chứng hay hội chứng có chẩn đoán của bác sĩ. Theo quy tắc bảo hiểm này, bệnh/ốm đau phải phát sinh trong chuyến đi nhưng loại trừ trường hợp bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, không bao gồm tình trạng liên quan đến thai sản và răng/nha khoa.

  4. Bệnh/thương tật có sẵn: Là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của Người được bảo hiểm có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà Người được bảo hiểm: a. Đã được bác sĩ chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm, và/hoặc b. Dấu hiệu, triệu chứng của bệnh/thương tật khởi phát trong vòng 36 tháng trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không. Việc xác định bệnh có sẵn phải căn cứ vào hồ sơ y tế được lưu trữ tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế được thành lập hợp pháp, các tài liệu y khoa được Bộ Y tế và các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc các thông tin do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm tự kê khai trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc theo thông tin lịch sử bồi thường của công ty bảo hiểm.

  5. Bệnh đặc biệt: Theo Quy tắc bảo hiểm này, những bệnh sau đây được hiểu là bệnh đặc biệt:

    • Bệnh hệ thần kinh: Các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương (não), teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều vận động di truyền, teo cơ cột sống và hội chứng liên quan), rối loạn vận động ngoài tháp (Parkison, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác), Alzheimer, hội chứng Apallic, hội chứng mất trí nhớ, động kinh, hôn mê, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác.
    • Bệnh hệ hô hấp: Suy phổi, tràn khí màng phổi, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
    • Bệnh hệ tuần hoàn: Bệnh tim, tăng huyết áp, tăng áp lực động mạch vô căn, các bệnh mạch máu não/đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh này.
    • Bệnh hệ tiêu hóa: Viêm gan A, Viêm gan B, Viêm gan C, xơ gan, suy gan, sỏi mật.
    • Bệnh hệ tiết niệu: Bệnh của cầu thận, bệnh của ống thận, sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, suy thận, hội chứng thận hư.
    • Bệnh hệ nội tiết: Rối loạn tuyến giáp, đái tháo đường, rối loạn nội tiết tuyến tụy, bệnh của tuyến thượng thận, rối loạn các tuyến nội tiết khác.
    • Bệnh khối U: Ung thư, Khối U/bướu các loại.
    • Bệnh của máu: Rối loạn đông máu, rối loạn chức năng của bạch cầu đa trung tính, bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào, ghép tủy.
    • Bệnh của da và biểu mô liên kết: Bệnh Lupus ban đỏ, xơ cứng bì toàn thân, xơ cứng rải rác, xơ cứng biểu bì tiến triển/cột bên teo cơ, loạn dưỡng cơ và biến chứng của các bệnh này, Pemphigus, vẩy nến, mề đay dị ứng mãn (có điều trị bằng kháng nguyên của nước ngoài).
  6. Công Ty Bảo Hiểm: Là Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt) hoặc các công ty thành viên trực thuộc được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

  7. Chi phí y tế thực tế: Là các chi phí y tế phát sinh cần thiết, hợp lý và chỉ liên quan đến việc khám và điều trị y tế của Người được bảo hiểm theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp bệnh, thương tật do tai nạn, ốm đau thuộc phạm vi bảo hiểm.

  8. Chuyến đi: Là hoạt động di chuyển của Người được bảo hiểm đến một địa điểm khác ngoài nơi cư trú nhằm mục đích thăm quan, nghỉ dưỡng, giải trí, du lịch đã xác định. Chuyến đi được bắt đầu từ 00h01 phút sáng ngày khởi hành theo lịch trình và sẽ kết thúc khi một trong những điều kiện sau đây xảy ra: a) 23h59 phút ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm; b) Người được bảo hiểm kết thúc chuyến đi, trở lại nơi xuất phát ban đầu.

  9. Dịch bệnh: Là sự bùng phát đột ngột, nghiêm trọng của căn bệnh lan ra nhanh chóng, gây ảnh hưởng một cách bất thường cho một số lượng lớn những người nằm trong phạm vi một khu vực địa lý. Dịch bệnh được xác định theo công bố của cơ quan có thẩm quyền.

  10. Hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc/Hợp đồng bao: Là thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm xác lập các quyền, nghĩa vụ nhất định về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho nhiều lượt/chuyến/lần lưu trú phát sinh trong thời hạn hiệu lực bảo hiểm của hợp đồng.

  11. Người được bảo hiểm: Là cá nhân được Công ty bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm này, có tên trong Giấy yêu cầu bảo hiểm và được liệt kê, thể hiện trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

  12. Người thụ hưởng: Là cá nhân, hoặc nhóm cá nhân được nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm.

  13. Phạm vi lãnh thổ: Theo Quy tắc bảo hiểm này, Bảo hiểm Bảo Việt bảo hiểm cho các rủi ro thuộc phạm vi phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

  14. Số tiền bảo hiểm: Là tổng mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa của tất cả quyền lợi bảo hiểm của Bảo hiểm Bảo Việt đối với Người được bảo hiểm trong suốt thời hạn bảo hiểm.

  15. Tai nạn: Là bất kỳ sự kiện xảy ra bất ngờ, không lường trước, gây ra bởi một lực/tác nhân có thể nhìn thấy được từ bên ngoài lên thân thể Người được bảo hiểm và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn thương thân thể hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát, ý định của Người được bảo hiểm.

  16. Tuổi được bảo hiểm: Là tuổi của Người được bảo hiểm vào ngày có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm và được tính theo lần sinh nhật liền trước ngày Hợp đồng có hiệu lực.

  17. Thành viên gia đình: Là vợ/chồng đang ở trong tình trạng kết hôn hợp pháp, con hợp pháp (bao gồm con đẻ, con riêng của vợ/chồng của Người được bảo hiểm hoặc con nuôi hợp pháp) của Người được bảo hiểm.

  18. Thời hạn bảo hiểm: Thời hạn bảo hiểm được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

  19. Tổn thương cơ thể: Tổn thương cơ thể (hay tổn thương thân thể) là tổn hại về mặt sinh học đối với cơ thể con người do tai nạn gây ra. Theo quy tắc bảo hiểm này, tổn thương cơ thể không bao gồm tình trạng liên quan đến thai sản.

  20. Thương tật bộ phận vĩnh viễn: Là các tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho Người được bảo hiểm vĩnh viễn mất đi chức năng hoạt động của một hay nhiều bộ phận cơ thể do hậu quả của việc bị cắt cụt (mất) hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn bộ phận đó. Thương tật bộ phận vĩnh viễn chi được xác định sau khi điều trị tổn thương thân thể gây ra thương tật đó đã kết thúc. Trong trường hợp thương tật bộ phận vĩnh viễn chưa được xác định ngay sau khi kết thúc việc điều trị tổn thương thân thể, thương tật đó được coi là thương tật bộ phận vĩnh viễn nếu nó diễn biến kéo dài trong vòng năm mươi hai (52) tuần liên tục kể từ ngày kết thúc điều trị. Bảo hiểm Bảo Việt chỉ chi trả trợ cấp cho các Thương tật bộ phận vĩnh viễn được liệt kê trong Phụ lục I – Bảng tỷ lệ tử vong/thương tật đính kèm.

  21. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn: Là các tổn thương cơ thể làm cho Người được bảo hiểm bị cản trở hoàn toàn khi tham gia vào công việc của người đó hay bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào, kéo dài 180 ngày liên tục kể từ ngày kết thúc điều trị và không hy vọng vào sự tiến triển của thương tật đó.

a) Quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn được xem xét chi trả khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

  • Người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của: hai tay; hoặc hai chân; hoặc một tay và một chân; hoặc hai mắt; hoặc một tay và một mắt; hoặc một chân và một mắt.
  • Người được bảo hiểm bị tổn thương cơ thể từ 81% trở lên dẫn đến bị cản trở hoàn toàn khi tham gia vào công việc của người đó hay bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào theo xác nhận của cơ quan y tế hoặc Hội đồng giám định Y khoa cấp tỉnh…

b) Việc chứng nhận Người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn bộ phận cơ thể (tay, chân hoặc mắt) có thể được thực hiện ngay sau khi sự kiện bảo hiểm xảy ra. Việc chứng nhận bị liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của các bộ phận cơ thể hoặc mù hoàn toàn hoặc bị tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được thực hiện không sớm hơn 180 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Điều 2: Độ tuổi, đối tượng bảo hiểm, các hình thức bảo hiểm

2.1. Độ tuổi và đối tượng tham gia bảo hiểm: Bảo hiểm Bảo Việt nhận bảo hiểm cho người được bảo hiểm là người Việt Nam hoặc người nước ngoài nhập cảnh, cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ sáu (06) tháng tuổi đến tám mươi (80) tuổi.

2.2. Các hình thức bảo hiểm:

a) Bảo hiểm chuyến đi: Cho những người đi du lịch theo chuyến đi trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

b) Bảo hiểm tại khách sạn, nhà khách: Cho những người được bảo hiểm nghỉ tại khách sạn, nhà khách trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

c) Bảo hiểm tại điểm du lịch: Cho những người đi du lịch (thăm quan, nghỉ dưỡng, giải trí) tại điểm du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

2.3. Bảo hiểm trong trường hợp tham gia hoạt động mạo hiểm: Trường hợp tham gia khảo sát, thám hiểm, lặn sâu hơn 20 mét, biểu diễn nguy hiểm, đua xe, đua ngựa, đua thuyền, leo núi… chỉ được bảo hiểm với điều kiện được Bảo hiểm Bảo Việt đồng ý và đã nộp thêm phụ phí bảo hiểm.

CHƯƠNG II: PHẠM VI VÀ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 3: Phạm vi và Quyền lợi bảo hiểm

3.1. Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn hoặc có hành động cứu người/cứu tài sản: Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn hoặc do có hành động cứu người, cứu tài sản của nhà nước, của nhân dân, tham gia chống các hành động phạm pháp, Bảo hiểm Bảo Việt chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm.

3.2. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn hoặc có hành động cứu người/cứu tài sản: Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận vĩnh viễn… Bảo hiểm Bảo Việt chi trả một khoản cụ thể như sau:

  • Trường hợp Số tiền bảo hiểm (STBH) ≤ 30 triệu đồng/người/thời hạn: Chi trả theo Bảng tỷ lệ thương tật tại phụ lục I × Số tiền bảo hiểm.
  • Trường hợp STBH > 30 triệu đồng/người/thời hạn: Chi trả theo chi phí y tế thực tế phát sinh… và tối đa không vượt quá số tiền theo Bảng tỷ lệ tử vong/thương tật tại phụ lục I × Số tiền bảo hiểm. (Có quy định về chi trả phần chênh lệch nếu tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn xảy ra trong vòng 01 năm do hậu quả của sự kiện đó).

– Thương tật bộ phận tạm thời do tai nạn hoặc có hành động cứu người/cứu tài sản: Trường hợp bị thương tật bộ phận tạm thời và phát sinh chi phí y tế:

  • Trường hợp STBH ≤ 30 triệu đồng: Chi trả theo Bảng tỷ lệ tử vong/thương tật tại phụ lục I × Số tiền bảo hiểm.
  • Trường hợp STBH > 30 triệu đồng: Chi trả theo chi phí y tế thực tế phát sinh… không vượt quá số tiền theo Bảng tỷ lệ tại phụ lục I × Số tiền bảo hiểm, đồng thời không vượt quá 50% Số tiền bảo hiểm.
  • Trường hợp không cung cấp được hóa đơn tài chính: Chi trả theo chi phí y tế thực tế phát sinh… theo Bảng tỷ lệ tại phụ lục I… đồng thời không vượt quá 15% Số tiền bảo hiểm.

Điều kiện áp dụng: Quyền lợi này chỉ được áp dụng riêng cho Người được bảo hiểm thuộc phạm vi của Hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc/Hợp đồng bao đã được ký kết với Bảo hiểm Bảo Việt.

3.3. Tử vong do ốm đau, bệnh tật trong chuyến đi: Bảo hiểm Bảo Việt chi trả 50% số tiền bảo hiểm.

3.4. Tử vong không rõ nguyên nhân: Trường hợp từ 18 tuổi đến 65 tuổi tử vong không rõ nguyên nhân (thuộc phạm vi và trong thời hạn), Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả 25% số tiền bảo hiểm.

3.5. Chi phí xe cứu thương: Thanh toán chi phí vận chuyển cấp cứu bằng xe cứu thương tới bệnh viện gần nhất có đủ phương tiện điều trị. Giới hạn tối đa là 1% Số tiền bảo hiểm.

CHƯƠNG III: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, HIỆU LỰC BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Điều 4: Hợp đồng bảo hiểm, hiệu lực bảo hiểm

4.1. Bảo hiểm chuyến đi: Phí bảo hiểm đóng trước khi bắt đầu chuyến đi. Bảo hiểm có hiệu lực từ thời điểm bắt đầu chuyến đi tại nơi xuất phát và kết thúc vào 23h59 ngày cuối cùng hoặc khi quay trở lại nơi xuất phát (nội dung nào sớm hơn sẽ được áp dụng). Thời hạn tối đa không quá 180 ngày.

4.2. Bảo hiểm tại khách sạn, nhà khách: Phí bảo hiểm thu gộp cùng tiền phòng. Bảo hiểm có hiệu lực từ thời điểm hoàn thành thủ tục nhận phòng và kết thúc ngay khi hoàn thành thủ tục trả phòng.

4.3. Bảo hiểm tại điểm du lịch: Vé vào cửa đã bao gồm phí bảo hiểm. Bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi qua cửa kiểm soát vé và kết thúc ngay khi ra khỏi phạm vi điểm du lịch.

Điều 5: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng bảo hiểm

Sẽ tự động chấm dứt trong các trường hợp:

  • Bảo hiểm chuyến: khi Người được bảo hiểm tự ý chấm dứt hành trình.
  • Bảo hiểm tại điểm: khi ra khỏi phạm vi điểm du lịch.
  • Bảo hiểm tại khách sạn: khi hoàn thành thủ tục trả phòng.
  • Bên mua bảo hiểm không hoàn thành nghĩa vụ đóng phí.

Điều 6: Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm

(Chi tiết trong chương VIII)

CHƯƠNG IV: NHỮNG ĐIỂM LOẠI TRỪ

Điều 7: Những điểm loại trừ

Bảo hiểm Bảo Việt không chịu trách nhiệm đối với:

  1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng.
  2. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm pháp luật hình sự, luật an toàn giao thông (đua xe, không bằng lái, đi vào đường cấm…).
  3. Điều khiển phương tiện khi có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở; hoặc vi phạm quy định khác của Luật.
  4. Tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc không theo toa, rượu, bia…
  5. Bệnh đặc biệt, bệnh/thương tật có sẵn, khuyết tật bẩm sinh, tâm thần, thai sản.
  6. Điều trị không theo chỉ dẫn của bác sỹ.
  7. Đánh nhau (trừ tự vệ).
  8. Hoạt động hàng không (trừ hành khách), diễn tập quân sự, chiến đấu.
  9. Rủi ro thảm họa (động đất, núi lửa…), dịch bệnh theo khuyến cáo WHO/cơ quan thẩm quyền.
  10. Chiến tranh, nội chiến, khủng bố, bạo động…
  11. Tham gia hoạt động mạo hiểm (khảo sát, thám hiểm, lặn sâu >20m, đua xe…) trừ khi đã nộp phụ phí và được đồng ý.
  12. Bệnh lao, sốt rét, bệnh nghề nghiệp, bệnh phong, tâm thần, bệnh lây qua đường tình dục, HIV/AIDS.
  13. Người đang điều trị bệnh tật, thương tật vĩnh viễn trên 50%.
  14. Rủi ro xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm.
  15. Kê khai không trung thực.
  16. Vi phạm nội quy khu du lịch/khách sạn/chính quyền.
  17. Du lịch trái lời khuyên bác sĩ hoặc mục đích đi chữa bệnh.

CHƯƠNG V: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Bảo hiểm Bảo Việt

8.1. Quyền: Thu phí; Yêu cầu cung cấp thông tin; Đơn phương đình chỉ; Từ chối trả tiền (nếu không thuộc phạm vi/loại trừ); Yêu cầu áp dụng biện pháp ngăn ngừa tổn thất.

8.2. Nghĩa vụ: Giải thích điều khoản; Cấp Hợp đồng/Giấy chứng nhận; Trả tiền bảo hiểm kịp thời; Giải thích lý do từ chối.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm

9.1. Quyền: Yêu cầu giải thích; Đơn phương đình chỉ; Yêu cầu trả tiền bảo hiểm.

9.2. Nghĩa vụ: Thanh toán phí; Kê khai trung thực; Thông báo sự kiện bảo hiểm; Thực hiện biện pháp giảm thiểu tổn thất; Cung cấp hồ sơ yêu cầu trả tiền.

CHƯƠNG VI: THỦ TỤC TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

Điều 10: Thời hạn và hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm

  • Thông báo sự kiện: Trong vòng 24 giờ.
  • Gửi thông báo bằng văn bản: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày điều trị cuối cùng hoặc tử vong.
  • Hồ sơ yêu cầu trả tiền (gửi trong vòng 12 tháng):
    1. Giấy yêu cầu bồi thường.
    2. Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm, vé, hóa đơn tiền phòng.
    3. Biên bản tai nạn/Bản tường trình.
    4. Chứng từ y tế (đơn thuốc, sổ khám, phiếu mổ…).
    5. Chứng từ chi phí y tế, xe cứu thương (hóa đơn gốc).
    6. Hồ sơ tử vong (Giấy chứng tử, thừa kế).
    7. Giấy ủy quyền (nếu có).

Điều 11: Chi trả tiền bảo hiểm

  1. Giải quyết trong vòng 15 ngày làm việc.
  2. Tiền trả cho Người được bảo hiểm/Người thụ hưởng/Người thừa kế.
  3. Nếu không có người thụ hưởng/thừa kế, Bảo hiểm Bảo Việt thanh toán chi phí mai táng (không vượt quá số tiền bồi thường).
  4. Quyền từ chối hoặc yêu cầu hoàn trả nếu có gian lận.

CHƯƠNG VII: THỜI HẠN KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 12: Thời hạn khiếu nại

06 tháng kể từ ngày nhận thông báo trả tiền, không quá 03 năm từ khi phát sinh tranh chấp.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Thương lượng hoặc khởi kiện tại Tòa án Việt Nam.

CHƯƠNG VIII: BIỂU PHÍ VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Điều 14: Số tiền bảo hiểm

Từ 10.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng/người/thời hạn.

Điều 15: Phí bảo hiểm

15.1. Khách du lịch tham gia bảo hiểm chuyến đi: Phí bảo hiểm = 0,015% × Số tiền bảo hiểm/ngày/người/chuyến đi.

15.2. Khách du lịch tại khách sạn, nhà khách hoặc tại các điểm du lịch:

  • Phí bảo hiểm tại khách sạn, nhà khách = 0,005% × Số tiền bảo hiểm/lần lưu trú/người.
  • Phí bảo hiểm tại điểm du lịch = 0,005% × Số tiền bảo hiểm/lượt/người.

15.3. Phụ phí (cho hoạt động mạo hiểm): Phụ phí = 0,1% × Số tiền bảo hiểm/lượt tham gia/người.

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

  1. Bảng tỷ lệ là tài liệu đối chiếu chi trả. Không thuộc phạm vi thì không xét.
  2. Mất hẳn chức năng coi như mất bộ phận.
  3. Thương tật không liệt kê sẽ bồi thường tương đương theo tính nghiêm trọng.
  4. Đa vết thương: cộng lại nhưng không vượt quá STBH hoặc tỷ lệ mất chi/bộ phận đó. Vết thương sọ não chỉ trả cho tỷ lệ cao nhất.
  5. Chỉ trả một lần tỷ lệ thương tật cho một tai nạn (kể cả phẫu thuật nhiều lần).
  6. Gãy xương/đứt gân không phẫu thuật trả 70% tỷ lệ có phẫu thuật (trừ cột sống).
  7. Bỏng nhiều mức độ trên cùng diện tích trả theo mức trung bình.
  8. Một thương tật ứng với nhiều khung tỷ lệ thì trả theo tỷ lệ cao nhất.

BIỂU PHÍ & BẢNG QUYỀN LỢI

PHÍ BẢO HIỂM (Tối đa không quá 180 ngày)

  • Bảo hiểm chuyến đi: 0,015% × Số tiền bảo hiểm/ngày/người/chuyến đi.
  • Bảo hiểm tại khách sạn, nhà khách: 0,005% × Số tiền bảo hiểm/lần lưu trú/người.
  • Bảo hiểm tại điểm du lịch: 0,005% × Số tiền bảo hiểm/lượt/người.
  • Phụ phí (mạo hiểm): 0,1% × Số tiền bảo hiểm/lượt tham gia/người.

BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

  • Số tiền bảo hiểm: 10 triệu VNĐ tới 400 triệu VNĐ/người/thời hạn.
  • Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn: 100% Số tiền bảo hiểm.
  • Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn:
    • STBH ≤ 30 triệu: Trả theo Bảng tỷ lệ.
    • STBH > 30 triệu: Trả chi phí thực tế nhưng tối đa không quá Bảng tỷ lệ.
  • Thương tật bộ phận tạm thời do tai nạn:
    • STBH ≤ 30 triệu: Trả theo Bảng tỷ lệ.
    • STBH > 30 triệu: Trả chi phí thực tế, tối đa theo Bảng tỷ lệ và không quá 50% STBH. (Nếu không có hóa đơn: Trả theo chi phí thực tế nhưng không quá 15% STBH).
  • Tử vong do ốm đau/bệnh tật trong chuyến đi: 50% Số tiền bảo hiểm.
  • Tử vong không rõ nguyên nhân (18-65 tuổi): 25% Số tiền bảo hiểm.
  • Chi phí xe cứu thương: 1% Số tiền bảo hiểm.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút







Liên hệ tư vấn