Quy tắc bảo hiểm toàn diện học sinh – sinh viên

 ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM TOÀN DIỆN HỌC SINH – SINH VIÊN

Ban hành kèm theo quyết định số : 1419 /2012/QĐ/TGĐ-BHBV ngày  9 /5 / 2012 Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1:  Đối tượng bảo hiểm 

 Bảo hiểm Bảo Việt nhận bảo hiểm cho học sinh sinh viên đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học sinh học nghề.

 Người được bảo hiểm theo Điều khoản này vẫn được hưởng quyền lợi của các loại hình bảo hiểm khác nếu tham gia đồng thời nhiều hợp đồng bảo hiểm độc lập nhau.

Điều 2 Những khái niệm được hiểu theo Điều khoản này

  1. Người được bảo hiểm: là người có tên trong hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm và được hưởng quyền lợi theo hợp đồng bảo hiểm.
  2. Người tham gia bảo hiểm: là người có yêu cầu bảo hiểm và trực tiếp hoặc thông qua nhà trường giao kết hợp đồng với bảo hiểm Bảo Việt và đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
  3. Người thụ hưởng : Là người được chỉ định nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm hoặc là người thừa kế theo pháp luật trong trường hợp không có chỉ định.
  4. Bệnh viện: là một cơ sở khám chữa bệnh được Nhà nước công nhận, cấp giấy phép hoạt động và:
  • Có khả năng và phương tiện chuẩn đoán bệnh, điều trị và phẫu thuật.
  • Có điều kiện thuận lợi cho việc điều trị và có phiếu theo dõi sức khoẻ hàng ngày cho mỗi bệnh nhân của mình.
  • Không phải là một nơi dùng để nghỉ ngơi hoặc điều dưỡng hay một cơ sở đặc biệt dành riêng cho người già, hoặc để cai nghiện rượu, ma tuý, chất kích thích hoặc để điều trị các căn bệnh rối loạn tâm thần, phong.
  1. Nằm viện: là việc người được bảo hiểm cần lưu trú ít nhất 24 giờ liên tục ở trong bệnh viện hoặc đã hoàn thành thủ tục đăng ký nhập viện để điều trị ốm đau, bệnh tật, thương tật thân thể khỏi về lâm sàng.
  2. Phẫu thuật: là một phương pháp khoa học để điều trị thương tật hoặc bệnh tật được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng máy móc y tế trong bệnh viện.
  3. Tai nạn : Là bất kỳ sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài, mạnh và có thể nhìn thấy được xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể hoặc chết cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát của Người được bảo hiểm.
  4. Bệnh / thương tật có sẵn

Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà người được bảo hiểm:

  • đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây
  • triệu chứng bệnh / thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
  1. Bệnh đặc biệt

Là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, loét ruột, viêm gan các loại, viêm màng trong dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và đường mật, đục thủy tinh thể, viêm xoang, Parkinson, bệnh đái tháo đường, bệnh liên quan đến hệ thống tái tạo máu như lọc máu, thay máu, chạy thận nhân tạo.

  1. Ngày bắt đầu bảo hiểm: là ngày cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc ngày ký kết hợp đồng bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm ký lần đầu tiên hoặc tái tục không liên tục

II. PHẠM VI BẢO HIỂM

– Phạm vi bảo hiểm theo Điều khoản bảo hiểm này chỉ bao gồm những rủi ro xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam.

– Người tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn hai hay nhiều điều kiện bảo hiểm quy định dưới đây:

Điều 3 : Điều kiện bảo hiểm  A

  1. Rủi ro được bảo hiểm: Bảo hiểm cho trường hợp chết do ốm đau, bệnh tật.
  2. Hiệu lực bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm. Những hợp đồng tái tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí cho kỳ tiếp theo.
  3. Quyền lợi bảo hiểm: Trường hợp người được bảo hiểm chết thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm  Bảo Việt sẽ trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

Điều 4 :  Điều kiện bảo hiểm B

  1. Rủi ro được bảo hiểm: Bảo hiểm cho trường hợp chết hoặc thương tật thân thể do tai nạn.
  2. Hiệu lực bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm hoàn thành thủ tục đóng phí theo quy định.
  3. Quyền lợi bảo hiểm:
  • Trường hợp người được bảo hiểm chết thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, bảo hiểm Bảo Việt trả tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012/QĐ-TGĐ/BHBV ngày  9 /5/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm Bảo Việt.
  • Trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm đã được trả tiền bảo hiểm, trong vòng 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn người được bảo hiểm bị chết do chính hậu quả của tai nạn đó, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ trả phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm với số tiền đã trả cho tai nạn trước đó.

Điều 5:      Điều kiện bảo hiểm C

  1. Rủi ro được bảo hiểm: Bảo hiểm cho trường hợp phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản.
  2. Hiệu lực bảo hiểm:
  • Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định.
  • Hợp đồng tái tục mặc nhiên có hiệu lực kể từ khi đóng phí cho kỳ tiếp theo.
  1. Quyền lợi bảo hiểm: Trường hợp người được bảo hiểm phải phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, Bảo hiểm Bảo Việt trả tiền theo Bảng tỷ lệ phẫu thuật ban hành kèm theo Quyết định số : 1418 /2012/QĐ-TGĐ/BHBV ngày 9 /5/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm Bảo Việt.

Điều 6:    Điều kiện bảo hiểm D

  1. Rủi ro được bảo hiểm: Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thai sản, thương tật thân thể do tai nạn.
  2. Hiệu lực bảo hiểm:

– Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực sau 30 ngày đối với trường hợp ốm đau, bệnh tật.

– Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi đóng phí bảo hiểm đối với trường hợp tai nạn hoặc hợp đồng tái tục liên tục.

  1. Quyền lợi bảo hiểm:

Trường hợp người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện, Bảo hiểm Bảo Việt trả trợ cấp nằm viện mỗi ngày 0,3% số tiền bảo hiểm, không quá 60 ngày/năm.

III. KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM

Điều 7:  Đối tượng không nhận bảo hiểm

Bảo hiểm Bảo Việt không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm đối với:

  • Những người mắc bệnh thần kinh, tâm thần, phong.
  • Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
  • Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.

      Điều 8 : Loại trừ áp dụng chung cho các điều kiện

Bảo hiểm Bảo Việt không chịu trách nhiệm đối với những rủi ro xảy ra đối với người được bảo hiểm do :

  1. Hành vi cố ý của người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng .
  2. Người được bảo hiểm là học sinh trung học cơ sở trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội, vi pham nghiêm trọng luật lệ an toàn giao thông. Mở rộng bồi thường 50% số tiền thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm đủ tuổi điều khiển xe mô tô, xe máy nhưng không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không hợp lệ.
  3. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma tuý hoặc các chất kích thích tương tự khác, bị nhiễm HIV, AIDS.
  4. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau, trừ với mục đích tự vệ.
  5. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, đình công.

Điều 9 : Những loại trừ áp dụng riêng cho điều kiện C và D

Bảo hiểm Bảo Việt không nhận bảo hiểm và không chi trả tiền bảo hiểm các trường hợp :

  1. Nằm viện để kiểm tra sức khoẻ, khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật, thương tật.
  2. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu được bảo hiểm.
  3. Điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của người được bảo hiểm mà không liên quan đến việc điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định.
  4. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm giả các bộ phận của cơ thể.
  5. Những bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm.

IV. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM 

Điều 10:  Hợp đồng bảo hiểm

Khi có yêu cầu bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm có thể trực tiếp hoặc thông qua nhà trường đóng phí bảo hiểm cho Bảo hiểm Bảo Việt. Bảo hiểm Bảo Việt nhận bảo hiểm trên cơ sở danh sách học sinh sinh viên đã đóng phí bảo hiểm đồng thời cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng học sinh.

Điều 11:  Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm

Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm được ban hành theo Điều khoản bảo hiểm này.

Điều 12: Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm là 01 năm, trừ trường hợp có thoả thuận khác với Bảo hiểm Bảo Việt.

Điều 13:  Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm

Trường hợp một trong hai bên đề nghị huỷ bỏ Hợp đồng bảo hiểm, bên yêu cầu huỷ bỏ phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 30 ngày kể từ ngày định huỷ bỏ. Nếu hợp đồng được hai bên thoả thuận huỷ bỏ, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ hoàn trả 80% phí bảo hiểm của thời gian còn lại, với điều kiện đến thời điểm đó hợp đồng bảo hiểm này chưa có lần nào được Bảo hiểm Bảo Việt chấp nhận trả tiền bảo hiểm.

V. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THAM GIA BẢO HIỂM

Điều 14: Trách nhiệm của bên tham gia bảo hiểm

  • Khi có yêu cầu bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm có thể trực tiếp hoặc thông qua nhà trường đóng phí bảo hiểm cho Bảo hiểm Bảo Việt theo quy định.
  • Khi xảy ra rủi ro, người được bảo hiểm hoặc thân nhân của người được bảo hiểm phải áp dụng mọi biện pháp cần thiết và có thể thực hiện được để cứu chữa nạn nhân
  • Trung thực trong việc khai báo và cung cấp các chứng từ chính xác về rủi ro được bảo hiểm.

VI. TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

Điều 15:  Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Khi yêu cầu Bảo hiểm Bảo Việt trả tiền bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng phải gửi cho Bảo hiểm Bảo việt các giấy tờ sau đây trong vòng một năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm :

– Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm có xác nhận của nhà trường, chính quyền địa phương hoặc công an nơi người được bảo hiểm bị tai nạn (trường hợp bị tai nạn)

– Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bản sao (trích) danh sách người tham gia bảo hiểm.

– Các chứng từ y tế: giấy ra viện, phiếu điều trị, (trường hợp điều trị nội trú), phiếu mổ (trường hợp phẫu thuật)…

– Giấy chứng tử và giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp người được bảo hiểm chết).

Điều 16:  Chi trả tiền bảo hiểm

  1. Bảo hiểm Bảo Việt có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thanh toán tiền bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
  2. Số tiền bảo hiểm được trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng , hoặc người được uỷ quyền hợp pháp.
  3. Trường hợp người được bảo hiểm hoặc người uỷ quyền hoặc người thụ hưởng không trung thực trong việc thực hiện các quy định trong hợp đồng này, Bảo hiểm Bảo Việt có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm tuỳ theo mức độ vi phạm.

VII. THỜI HẠN KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều  17Thời hạn khiếu nại

Thời hạn khiếu nại Bảo hiểm Bảo Việt về việc giải quyết trả tiền bảo hiểm là 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết của Bảo hiểm Bảo Việt. Quá thời hạn trên mọi khiếu nại đều không có giá trị.

Điều 18:  Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này, nếu các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền đưa ra giải quyết tại toà án theo pháp luật hiện hành.

VIII. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số :  1419/ 2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012

của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt)

I. Số tiền bảo hiểm: Người tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn số tiền bảo cho mỗi điều kiện bảo hiểm như sau :

Điều kiên bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

Điều kiện bảo hiểm A

Từ 1.000.000 đ đến 30.000.000 đồng/người/vụ

Điều kiện bảo hiểm B

Từ 1.000.000 đ đến 30.000.000 đồng/người/vụ

Điều kiện bảo hiểm C

Từ 1.000.000 đ đến 30.000.000 đồng/người/năm

Điều kiện bảo hiểm D

Từ 1.000.000 đ đến 30.000.000 đồng/người/năm

 II. Phí bảo hiểm:

1. Phí bảo hiểm/năm: Phí bảo hiểm năm được tính bằng tỷ lệ % trên số tiền bảo hiểm lựa chọn cho mỗi điều kiện bảo hiểm :

Điều kiên bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

Điều kiện bảo hiểm A

0,25

Điều kiện bảo hiểm B

0.15

Điều kiện bảo hiểm C

0.10

Điều kiện bảo hiểm D

0.25

2. Phí bảo hiểm ngắn hạn

Thời hạn bảo hiểm

Phí bảo hiểm

Đên 06 tháng

60% phí bảo hiểm năm

Đến 09 tháng

90% phí bảo hiểm năm

Trên 09 tháng

100% phí bảo hiểm năm

3. Phí bảo hiểm dài hạn

Thời hạn bảo hiểm

Phí bảo hiểm

Trên 12 tháng đến 18 tháng

140% phí bảo hiểm năm

Trên 18 tháng đến 24 tháng

170% phí bảo hiểm năm

Trên 24 tháng đến 30 tháng

210% phí bảo hiểm năm

Trên 30 tháng đến 36 tháng

240% phí bảo hiểm năm

Trên 36 tháng đến 42 tháng

270% phí bảo hiểm năm

Trên 42 tháng đến 48 tháng

320% phí bảo hiểm năm

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút







Liên hệ tư vấn