Để giải quyết bồi thường cho bên thứ ba cũng như hành khách ngồi trên xe chủ xe ô tô kinh doanh phải làm gì? Không còn là vướng mắc đối với chủ xe nữa đã có bảo hiểm ô tô kinh doanh bên bạn giải quyết những phiền toái mang lại cảm giá an toàn, an tâm khi lái xe. Theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về bảo hiểm ô tô kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Bảo hiểm ô tô kinh doanh là gì?
Bảo hiểm ô tô kinh doanh là loại hình bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới. Bảo hiểm này có tác dụng bảo vệ cho bên thứ ba khi xảy ra sự cố, tai nạn nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây ra tai nạn cho bên thứ 3 thuộc phạm vi bảo hiểm thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị nạn.
Bảo hiểm ô tô kinh doanh bao gồm: bảo hiểm ô tô 5 chỗ, bảo hiểm ô tô 7 chỗ cùng tất cả các ô tô kinh doanh.
2. Những quy định về bảo hiểm ô tô kinh doanh
Người được bảo hiểm ô tô kinh doanh: theo thông tư số 126/2008/TT-BTC quy định cụ thể về quyền lợi và trách nhiệm của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô. Chủ xe cơ giới khi kinh doanh tham gia giao thông tại Việt Nam bắt buộc phải có bảo hiểm ô tô kinh doanh.
Chủ xe cơ giới có thể là chủ sở hữu xe ô tô, người sử dụng xe ô tô được giao quyền điều khiển xe.
2.1 Quyền lợi
+ Khi bị thiệt hại về người thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường các chi phí hợp lý cho việc phục hồi, cứu chữa, chi trả các chi phí y tế, bồi dưỡng, chăm sóc cho người bị hại
+ Khi bị thiệt hại về tài sản thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại dữa trên mức độ liên quan, lỗi của chủ xe.
+ Công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường các chi phí hợp lý liên quan.
2.2 Biểu phí
Tùy vào từng loại xe bạn sử dụng có mức phí khác nhau
STT |
Loại xe |
Tổng thanh toán (đồng/năm) |
I |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
831.600 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.021.900 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.188.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.387.300 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.544.400 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.663.200 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.821.600 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.004.200 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.253.900 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.443.100 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.366.400 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.359.400 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.989.800 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.155.900 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.345.100 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.510.100 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.700.400 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.866.500 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.056.800 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
5.095.200 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
5.294.300 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25)) + VAT |
II |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Xe chở hàng dưới 3 tấn |
938.300 |
2 |
Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn |
1.826.000 |
3 |
Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn |
3.020.600 |
4 |
Xe chở hàng trên 15 tấn |
3.520.000 |
Những bảo hiểm ô tô kinh doanh phổ biến.
3. Bảo hiểm ô tô 5 chỗ
Bảo hiểm ô tô 5 chỗ có tác dụng đối với bên thứ ba và hành khách ngồi trên xe khi xảy ra sự cố, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe số tienf mà chủ xe trả cho bên thứ 3 và hành khách ngồi trên xe.
3.1 Quyền lợi
+ Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra:
- Đối với người: 100tr/người/vụ * số người thiệt hại
- Đối với tài sản: 100tr/vụ
+ Thiệt hại đối với hành khách ngồi trên xe
Xe 5 chỗ ngoài chủ xe còn 4 hành khách mỗi một hành khách sẽ được đền bù 100tr/người/vụ.
4. Bảo hiểm ô tô 7 chỗ
Tương tự tác dụng như bảo hiểm ô tô 5 chỗ bảo hiểm ô tô 7 chỗ khá quan trọng bắt buộc phải có khi kinh doanh bằng ô tô 7 chỗ
4.1 Mức phí
Theo quy định của bộ tài chính thông tư 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/2/2016 phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ là 1.080.000 đồng/năm chưa gồm VAT.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN