Các gói bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp của Bảo Việt

gói bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp
Gói bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp là giải pháp chăm sóc sức khoẻ hữu hiệu cho người lao động

1. Giới thiệu về bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp của Bảo Việt

Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc và phát triển nguồn nhân lực, mang lại nhiều lợi ích cho cả công ty và người lao động. Tầm quan trọng của bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp có thể được nhìn nhận qua các khía cạnh sau:

  • Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe toàn diện cho nhân viên và người thân: Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe này cung cấp các quyền lợi bảo hiểm rộng rãi cho 165 người được bảo hiểm là nhân viên, và có thể mở rộng cho cả người thân của họ. Các quyền lợi bao gồm:

    • Bảo hiểm sinh mạng và tử vong/thương tật vĩnh viễn do tai nạn: Cung cấp hỗ trợ tài chính đáng kể trong các trường hợp không may.
    • Chi phí y tế do tai nạn: Bao gồm chi phí điều trị nội/ngoại trú, thuốc men, vật tư y tế và dịch vụ vận chuyển cấp cứu.
    • Điều trị nội trú do bệnh, thai sản: Chi trả các chi phí nằm viện, phẫu thuật, khám trước/tái khám sau nhập viện, y tá chăm sóc tại nhà, trợ cấp nằm viện và các chi phí khác liên quan đến thai sản và bệnh tật.
    • Quyền lợi bảo hiểm bổ sung: Bao gồm điều trị ngoại trú do bệnh, thai sản, và điều trị răng.
    • Mở rộng các chi phí đặc thù: Đối với nhóm từ 101-200 nhân viên, còn được mở rộng bảo hiểm cho nước muối sinh lý/nước biển sâu, một số loại mụn nhọt có viêm nhiễm, và chi phí phẫu thuật theo yêu cầu tại bệnh viện công.
    • Quyền lợi thai sản: Đối với nhóm từ 101-200 nhân viên, tổng quyền lợi thai sản tối đa là 30.000.000 VNĐ/năm, bao gồm sinh thường, sinh mổ và biến chứng thai sản.
    • Hỗ trợ chi phí dưỡng nhi/chăm sóc trẻ sơ sinh: Áp dụng cho nhóm từ 50 nhân viên trở lên, chi trả các chi phí liên quan đến chăm sóc trẻ sơ sinh tại bệnh viện ngay sau sinh.
  • Tăng cường phúc lợi, thu hút và giữ chân nhân tài: Việc công ty chi trả toàn bộ phí bảo hiểm cho người được bảo hiểm (bao gồm cả người thân) thể hiện sự quan tâm sâu sắc của doanh nghiệp đến đời sống và sức khỏe của nhân viên. Khả năng mở rộng đối tượng bảo hiểm cho người thân (vợ/chồng, con cái, và cả bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ/chồng với điều kiện tăng phí đối với nhóm lớn hơn 50 nhân viên) là một yếu tố hấp dẫn, giúp công ty thu hút và giữ chân nhân tài, đặc biệt là những nhân viên có gia đình.

  • Đảm bảo sự ổn định và liên tục trong hoạt động kinh doanh: Bằng cách cung cấp bảo hiểm sức khỏe, công ty giúp nhân viên giảm bớt gánh nặng tài chính khi gặp rủi ro về sức khỏe, từ đó yên tâm làm việc. Các điều khoản về tự động thêm bớt nhân sự hàng tháng và điều chỉnh phí giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý chính sách bảo hiểm theo biến động nhân sự mà không ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động.

  • Nâng cao hình ảnh và uy tín doanh nghiệp: Việc cung cấp một gói bảo hiểm sức khỏe toàn diện từ một công ty bảo hiểm uy tín như Bảo Việt Mỹ Đình góp phần xây dựng hình ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội và quan tâm đến đời sống của người lao động.

  • Thủ tục thuận tiện và minh bạch: Chính sách bảo hiểm có quy định rõ ràng về thời gian chờ cho các quyền lợi khác nhau, quy định về thay đổi quyền lợi, và các điều khoản về thanh toán phí. Đặc biệt, việc cấp Thẻ bảo lãnh (Thẻ xanh cho nội trú, Thẻ vàng cho nội trú và ngoại trú) giúp người được bảo hiểm dễ dàng sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế trong hệ thống bảo lãnh của Bảo Việt, mang lại sự tiện lợi và minh bạch trong quá trình khám chữa bệnh. Các quy định về hồ sơ yêu cầu bồi thường và thời hạn giải quyết cũng được nêu rõ, giúp nhân viên hiểu rõ quy trình và nhận được hỗ trợ kịp thời.

2. Quyền lợi bảo hiểm và phí bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp

Đơn vị: VNĐ

NỘI DUNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂMChương trình 1
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
Chương trình 2
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
Chương trình 3
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
A. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNHSTBH/người/nămSTBH/người/nămSTBH/người/năm
I. Bảo hiểm sinh mạng
Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do mọi nguyên nhân (loại trừ nguyên nhân tai nạn và các điểm loại trừ)
100.000.000200.000.000300.000.000
1. Tử vong100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm
II. Tử vong, thương tật vĩnh viễn do tai nạn100.000.000200.000.000300.000.000
1. Tử vong100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm100% số tiền bảo hiểm
3. Thương tật bộ phận vĩnh viễn% số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn% số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn% số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền tử vong/thương tật vĩnh viễn
III. Chi phí y tế do tai nạn100.000.000200.000.000300.000.000
Bao gồm chi phí điều trị y tế nội/ngoại trú, thuốc men, vật tư y tế cần thiết theo chỉ định của bác sĩ, dịch vụ vận chuyển cấp cứu (loại trừ đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ) phát sinh do việc điều trị tổn thương thân thể do tai nạnTheo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểmTheo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểmTheo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểm
IV. Điều trị nội trú do bệnh, thai sản
Mức trách nhiệm tối đa/năm và theo các giới hạn phụ sau:
180.000.000270.000.000300.000.000
1. Nằm viện do bệnh, sinh thường, sinh mổ, biến chứng thai sản
(Tối đa 60 ngày/năm)
Chi phí y tế phát sinh cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian nằm viện, bao gồm cả điều trị trong ngày:
- Chi phí phòng và giường, suất ăn theo tiêu chuẩn phòng tại bệnh viện. Trường hợp NĐBH sử dụng phòng từ 2 giường trở lên, CTBH chỉ chi trả chi phí cho 01 giường bệnh phục vụ cho NĐBH.
- Chi phí phòng chăm sóc đặc biệt (ICU (Intensive Care Unit), HDU (High Dependency Unit), CCU (Coronary Care Unit)) và phòng mang tính chất tương tự, điều trị cấp cứu.
- Chi phí máu, oxy, huyết tương/huyết thanh.
- Chi phí thuốc và dược phẩm sử dụng trong khi nằm viện.
- Chi phí băng, nẹp bột.
- Chi phí tiêm truyền tĩnh mạch.
- Chi phí xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI, CT, PET, siêu âm, nội soi và tương tự. Các xét nghiệm này phải do bác sĩ chỉ định là cần thiết để đánh giá tình trạng bệnh và là một phần của chi phí nằm viện điều trị.
- Chi phí đỡ đẻ.
- Các chi phí y tế liên quan khác.
Chi phí thực tế tối đa 3.000.000/ ngày
và không quá 60.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa 4.500.000/ ngày
và không quá 90.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa 5.000.000/ ngày
và không quá 100.000.000/năm
2. Phẫu thuật do bệnh, sinh mổ, biến chứng thai sản
- Chi phí phẫu thuật/thủ thuật điều trị. Danh mục thủ thuật được quy định trong Bảng phân loại thủ thuật, phẫu thuật hiện hành của Bộ Y tế.
- Chi phí thuốc, vật tư y tế dùng trong phẫu thuật.
- Các thiết bị cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ mà không bị loại trừ bảo hiểm;
- Chi phí phòng mổ, phẫu thuật viên, các chi phí gây mê.
- Các chi phí hội chẩn trước khi mổ và hồi sức sau khi mổ, chi phí tái mổ.
- Chi phí cấy ghép nội tạng (không bao gồm các chi phí mua, vận chuyển, bảo quản cơ quan cấy ghép và toàn bộ các chi phí phát sinh cho người hiến bộ phận cơ thể).
- Các chi phí y tế khác cho ca phẫu thuật/thủ thuật điều trị.
(bao gồm cả phẫu thuật trong ngày)
Chi phí thực tế tối đa 60.000.000/nămChi phí thực tế tối đa 90.000.000/nămChi phí thực tế tối đa 100.000.000/năm
3. Chi phí khám trước khi nhập viện
(1 lần khám duy nhất trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện)
Chi phí thực tế tối đa
3.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
4.500.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
5.000.000/năm
4. Chi phí tái khám sau khi xuất viện (trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện)Chi phí thực tế tối đa
3.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
4.500.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
5.000.000/năm
5. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 30 ngày/năm)Chi phí thực tế tối đa
3.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
4.500.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
5.000.000/năm
6. Trợ cấp nằm viện
(tối đa 60 ngày/ năm)
Chỉ áp dụng 1 trong 3 loại trợ cấp dưới đây
a. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện tư, bệnh viện quốc tế, khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công60.000/ngày90.000/ngày100.000/ngày
b. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công.
(loại trừ khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công)
120.000/ngày180.000/ngày200.000/ngày
c. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công với điều kiện bảo hiểm y tế Nhà nước chi trả từ 60% tổng chi phí trở lên.
(loại trừ khoa điều trị tự nguyện/khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của bệnh viện công)
180.000/ngày270.000/ngày300.000/ngày
7. Trợ cấp bổ sung tại bệnh viện công:
7.1. Trợ cấp sinh con tại Bệnh viện công (loại trừ khoa tự nguyện, khoa điều trị theo yêu cầu, khoa dịch vụ, khoa quốc tế của bệnh viện công)Sinh thường: 1.000.000/người/năm
Sinh mổ: 2.000.000/người/năm
Sinh thường: 1.000.000/người/năm
Sinh mổ: 2.000.000/người/năm
Sinh thường: 1.000.000/người/năm
Sinh mổ: 2.000.000/người/năm
7.2. Trợ cấp phẫu thuật nội trú cho trường hợp điều trị bệnh sử dụng thẻ BHYT bắt buộc tại bệnh viện công, đã được BHYT chi trả tối thiểu 60% tổng chi phí khám chữa bệnh2.000.000/người/năm2.000.000/người/năm2.000.000/người/năm
8. Phục hồi chức năngChi phí thực tế tối đa
6.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
9.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
10.000.000/năm
9. Dịch vụ xe cứu thương (không bao gồm đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ)Chi phí thực tế tối đa
60.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
90.000.000/năm
Chi phí thực tế tối đa
100.000.000/năm
10. Trợ cấp mai táng (tử vong khi nằm viện)2.000.000/vụ2.000.000/vụ2.000.000/vụ
11. Chi phí dưỡng nhi/chăm sóc trẻ sơ sinh (áp dụng với nhóm từ 50 NV trở lên):
Là những chi phí bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí thuốc dưỡng nhi, xét nghiệm dưỡng nhi, chi phí vệ sinh em bé tại bệnh viện ngay sau khi sinh với điều kiện người mẹ chưa xuất viện (không bao gồm bệnh bẩm sinh và vắc xin)
600.000/người/năm900.000.000/người/năm1.000.000/người/năm
12. Quyền lợi thai sản (sinh con và biến chứng thai sản)30.000.00030.000.00030.000.000
Với KH từ 101 – 200 nhân viên:
Tổng quyền lợi thai sản/năm: 30.000.000 (chi trả theo các quyền lợi mục 1, 2 và 3a nhưng không bị áp dụng hạn mức/ngày nằm viện)
Chi trả theo chi phí thực tế như sau:
+ Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật:
Tối đa 25.000.000/người/năm
+ Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật:
Tối đa 30.000.000/người/năm
Chi trả theo chi phí thực tế như sau:
+ Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật:
Tối đa 25.000.000/người/năm
+ Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật:
Tối đa 30.000.000/người/năm
Chi trả theo chi phí thực tế như sau:
+ Sinh thường và biến chứng thai sản không phẫu thuật:
Tối đa 25.000.000/người/năm
+ Sinh mổ và biến chứng thai sản có phẫu thuật:
Tối đa 30.000.000/người/năm
PHÍ BẢO HIỂM2.260.000/người/năm3.660.000/người/năm4.220.000/người/năm

NỘI DUNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂMChương trình 1
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
Chương trình 2
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
Chương trình 3
SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)
B. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNGSTBH/người/nămSTBH/người/nămSTBH/người/năm
1. Điều trị ngoại trú do bệnh, thai sản, điều trị răng
Mức trách nhiệm tối đa/năm và theo các giới hạn phụ sau:
6.000.00010.000.00015.000.000
a. Điều trị ngoại trú do bệnh:
- Chi phí khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sĩ, chi phí cho các xét nghiệm, chụp X-quang, siêu âm, chẩn đoán hình ảnh trong việc điều trị bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Chi phí phẫu thuật/thủ thuật ngoại trú và trong ngày (không phát sinh chi phí tiền giường/phòng).
- Nội soi/thủ thuật (bao gồm nội trú, trong ngày hoặc ngoại trú) chỉ nhằm mục đích chẩn đoán bệnh mà không điều trị.
- Biến chứng thai sản ngoại trú 500.000/năm
1.200.000/lần khám và điều trị
Không giới hạn số lần khám/năm
2.000.000/lần khám và điều trị
Không giới hạn số lần khám/năm
3.600.000/lần khám và điều trị
Không giới hạn số lần khám/năm
b. Điều trị bằng các phương pháp vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, nhiệt, cấy chỉ, liệu pháp ánh sáng, và các phương pháp điều trị khác tương tự do bác sĩ chỉ định.120.000/ngày
Tối đa 60 ngày/năm
200.000/ngày
Tối đa 60 ngày/năm
300.000/ngày
Tối đa 60 ngày/năm
c. Điều trị răng cơ bản bao gồm:
- Khám, chụp X-quang;
- Viêm nướu (lợi), nha chu;
- Trám răng bằng chất liệu thông thường như amalgam, composite, fuji hoặc chất liệu tương tự;
- Điều trị tuỷ răng;
- Cạo vôi răng (lấy cao răng) 500.000/năm;
- Nhổ răng bệnh lý (bao gồm tiểu phẫu, phẫu thuật).
1.200.000/năm2.000.000/năm3.600.000/năm
d. Khám thai định kỳ bao gồm các chi phí:
- Chi phí khám;
- Siêu âm;
- Xét nghiệm nước tiểu liên quan đến thai kỳ;
- Xét nghiệm công thức máu;
- Thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
300.000/năm500.000/năm750.000/năm
PHÍ BẢO HIỂM1.200.000/người/năm2.000.000/người/năm2.700.000/người/năm

3. Thời gian chờ hiệu lực bảo hiểm

Bảo Việt không bảo hiểm cho các rủi ro và/hoặc các chi phí điều trị y tế phát sinh trong thời gian chờ tính từ ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm với Công ty bảo hiểm, hoặc ngày bắt đầu tham gia quyền lợi bảo hiểm mới, hoặc ngày bắt đầu nâng cấp quyền lợi (áp dụng cho phần quyền lợi chênh lệch cao hơn) như sau:

Với nhóm từ 51 nhân viên trở lên:

a. Với nhân viên từ 51 người trở lên và người thân từ 101 người trở lên:
Điều trị nội trú, điều trị ngoại trú, trợ cấp mất giảm thu nhập/trợ cấp lương

– Miễn thời gian chờ 30 ngày đối với bệnh thông thường, điều trị răng.

– Miễn thời gian chờ 365 ngày đối với bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm.

Thai sản

– Bồi thường theo tỉ lệ 90 ngày đối với điều trị biến chứng thai sản.

– Bồi thường theo tỉ lệ 270 ngày đối với trường hợp sinh con.

Bảo hiểm sinh mạng

– 30 ngày đối với bệnh thông thường, điều trị răng.

– 365 ngày đối với bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, thai sản, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm.

b. Với người thân từ 100 người trở xuống: 
Điều trị nội trú, điều trị ngoại trú

– 30 ngày đối với bệnh thông thường, điều trị răng.

– 365 ngày đối với bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm.

Thai sản

– 90 ngày đối với điều trị biến chứng thai sản.

– 270 ngày đối với trường hợp sinh con.

Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn

– 30 ngày đối với bệnh thông thường, điều trị răng.

– 365 ngày đối với bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, thai sản, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm.

4. Đối tượng tham gia bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp

1.1. Nhân viên: Là những người có Hợp đồng lao động/Hợp đồng thử việc/Các thỏa thuận lao động với Bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật lao động Việt Nam, làm việc cho Bên mua bảo hiểm và có tên trong danh sách Người được bảo hiểm trong suốt thời hạn bảo hiểm.

1.2. Người thân của Nhân viên:

a. Nhân viên chỉ được đăng ký bảo hiểm cho người thân của mình một lần vào đầu hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.

b. Đăng ký sau ngày bắt đầu hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm chỉ áp dụng đối với các trường hợp sau:

  • Người thân của nhân viên mới vào làm việc hoặc của vợ/chồng mới cưới;
  • Vợ hoặc chồng mới kết hôn của nhân viên;
  • Con mới sinh đủ tuổi và đủ điều kiện tham gia;
  • Người thân của nhân viên qua thời gian thử việc/tăng cấp giữa thời hạn bảo hiểm được phép mua cho người thân theo chính sách của công ty.

c.  Quyền lợi bảo hiểm của người thân tự động chấm dứt cùng thời điểm chấm dứt quyền lợi bảo hiểm của nhân viên.

d. Tất cả người thân chỉ được tham gia bảo hiểm khi nhân viên cùng có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm và chỉ được tham gia chương trình bằng hoặc thấp hơn nhân viên đó. Trường hợp nhân viên không tham gia bảo hiểm, hiệu lực bảo hiểm của tất cả người thân của nhân viên đó sẽ bị vô hiệu, đồng thời người thân đó sẽ bị loại khỏi hợp đồng bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ không được hoàn lại cho dù họ đã phát sinh bồi thường hay chưa.

e. Người thân bao gồm vợ/chồng dưới 66 tuổi của nhân viên được bảo hiểm, con hợp pháp của nhân viên được bảo hiểm có độ tuổi từ 1 tuổi đến 18 tuổi, hoặc đến 24 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn tại Việt Nam và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm hàng năm tiếp theo. Quyền lợi thai sản không áp dụng cho con cái của nhân viên. Tất cả người phụ thuộc phải có tên trong danh sách Người được bảo hiểm.

Nhóm từ 50 nhân viên trở xuống: không mở rộng bố mẹ đẻ, bố mẹ của vợ/chồng

Nhóm từ 51 – 100 nhân viên: Nếu KH yêu cầu thì mở rộng thêm đối tượng bố mẹ đẻ, bố mẹ của vợ/chồng với điều kiện tăng phí 30% và áp dụng đồng chi trả 20/80 cho nội trú và ngoại trú.

Nhóm từ 101 – 200 nhân viên: Nếu KH yêu cầu thì mở rộng thêm đối tượng bố mẹ đẻ, bố mẹ của vợ/chồng với điều kiện tăng phí 30%

1.3. Phí bảo hiểm của toàn bộ Người được bảo hiểm (bao gồm người thân) phải do Bên mua bảo hiểm chi trả.

1.4. BMBH có trách nhiệm khai báo danh sách nhân viên và người thân phù hợp với các quy định nêu trên. Bất cứ sự vi phạm nào có thể dẫn tới việc CTBH từ chối bồi thường, hủy bảo hiểm đối với các trường hợp cụ thể.

5. Điều kiện tham gia bảo hiểm sức khoẻ doanh nghiệp

  • Từ 12 tháng tuổi đến dưới 66 tuổi

Mở rộng độ tuổi của con từ 15 ngày đến dưới 1 tuổi, và người lớn tái tục từ 66 – 70 tuổi với điều kiện:

Nhóm từ 50 nhân viên trở xuống: không mở rộng.

Nhóm từ 51 – 100 nhân viên: tăng phí 50% phí và đồng chi trả 20%

Nhóm từ 101 nhân viên trở lên: tăng phí 30% phí và đồng chi trả 20%, hoặc tăng phí 50% không đồng chi trả.

  • Không bị các bệnh tâm thần, phong;
  • Không bị các bệnh ung thư (chỉ áp dụng cho NĐBH tham gia năm đầu tiên);
  • Không bị thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên (chỉ áp dụng cho NĐBH tham gia năm đầu tiên);
  • Không đang trong thời gian điều trị nội trú các bệnh đặc biệt theo định nghĩa (chỉ áp dụng cho NĐBH tham gia năm đầu tiên).
  • Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp trong lãnh thổ Việt Nam và không rời khỏi Việt Nam liên tiếp hơn 180 ngày.

Trường hợp Người tham gia không đúng theo đối tượng và điều kiện tham gia như đề cập, CTBH có quyền chấm dứt bảo hiểm và không chịu trách nhiệm với quyền lợi bảo hiểm đã đăng ký.

6. Thủ tục giải quyết trả tiền bảo hiểm

6.1. Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Khi yêu cầu bồi thường, Người được bảo hiểm/Người thừa kế/Người thụ hưởng/Người được ủy quyền hợp pháp; bố/mẹ của trẻ em dưới 18 tuổi phải gửi cho Công ty bảo hiểm hồ sơ yêu cầu bồi thường theo yêu cầu dưới đây bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh không quá 1 năm kể từ ngày Người được bảo hiểm điều trị ổn định/hoặc xuất viện/hoặc tử vong. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ yêu cầu bồi thường không phải 1 trong 2 ngôn ngữ trên, Người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp cho Công ty bảo hiểm bản dịch sang tiếng Việt/tiếng Anh có công chứng để Công ty bảo hiểm có cơ sở giải quyết bồi thường, phí dịch thuật do Người được bảo hiểm tự chi trả. Quá thời hạn nộp hồ sơ theo quy định trên, hồ sơ bồi thường sẽ bị từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường, trừ trường hợp bất khả kháng:

a. Giấy yêu cầu bồi thường (theo mẫu của CTBH, có chữ ký và con dấu của đại diện BMBH) do NĐBH/Người thừa kế/Người thụ hưởng/Người được ủy quyền hợp pháp của NĐBH kê khai và ký tên. Trường hợp NĐBH là trẻ em dưới 18 tuổi sẽ do bố/mẹ (là nhân viên của BMBH) kê khai và ký tên.

b. Các chứng từ thanh toán: theo quy định tại quy tắc bảo hiểm.

c. Các chứng từ y tế: theo quy định tại quy tắc bảo hiểm.

Tất cả các chứng từ y tế yêu cầu phải là bản gốc, có chữ ký, đóng dấu của cơ sở y tế (trừ đơn thuốc tại bệnh viện công không cần đóng dấu nếu có in mã vạch). Trường hợp không cung cấp được bản gốc có thể cung cấp bản sao của các chứng từ y tế có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của CTBH (riêng hồ sơ có chứng từ thanh toán là hóa đơn điện tử và không cung cấp hóa đơn chuyển đổi hóa đơn điện tử: chỉ chấp nhận chứng từ y tế bản sao (có công chứng/xác nhận) nếu hóa đơn điện tử định danh Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt). Đối với giấy ra viện: chấp nhận bản gốc hoặc bản sao có công chứng/bản sao có xác nhận của CTBH đối với tất cả các hình thức của chứng từ thanh toán. Trong mọi trường hợp, CTBH có quyền yêu cầu NĐBH cung cấp bản gốc để kiểm tra.

Lưu ý:

– Trường hợp được mở rộng bồi thường qua app:

Với hồ sơ nếu đủ điều kiện nộp qua app mà được nộp trực tiếp thì các chứng từ trong hồ sơ sẽ được chấp nhận là bản sao. NĐBH có nghĩa vụ cung cấp bản gốc theo yêu cầu của BHBV để BHBV kiểm tra trong trường hợp cần thiết, trước khi BHBV xác nhận bất cứ trách nhiệm hoặc chi trả bất cứ khoản tiền bồi thường nào.

(Chỉ áp dụng với nhóm NĐBH nào được mở rộng bồi thường qua app do đã thu phí app, các nhóm khác không được mở rộng qua app thì chứng từ y tế theo quy định chuẩn).

– Trường hợp không được mở rộng bồi thường qua app:

  • Hồ sơ có tổng số tiền của chứng từ thanh toán dưới 5 triệu đồng: chấp nhận chứng từ y tế là bản sao. NĐBH có nghĩa vụ cung cấp bản gốc theo yêu cầu của BHBV để BHBV kiểm tra trong trường hợp cần thiết, trước khi BHBV xác nhận bất cứ trách nhiệm hoặc chi trả bất cứ khoản tiền bồi thường nào.
  • Hồ sơ có tổng số tiền của chứng từ thanh toán từ 5 triệu đồng – dưới 10 triệu đồng: ngoài quy định chuẩn nêu trên thì chấp nhận thêm hình thức chứng từ y tế là bản sao được xác thực đúng với bản gốc bởi Bên mua bảo hiểm. Việc xác thực được thể hiện bằng việc đóng dấu pháp nhân của Bên mua bảo hiểm cùng với chữ ký, tên và chức danh của Người xác thực đã được Bên mua bảo hiểm đăng ký với Công ty bảo hiểm. NĐBH có nghĩa vụ cung cấp bản gốc theo yêu cầu của BHBV để BHBV kiểm tra trong trường hợp cần thiết, trước khi BHBV xác nhận bất cứ trách nhiệm hoặc chi trả bất cứ khoản tiền bồi thường nào.
  • Hồ sơ có tổng số tiền của chứng từ thanh toán từ 10 triệu đồng trở lên: theo quy định chuẩn nêu tại mục 10.1.3

– Trường hợp tai nạn:

  • Tai nạn sinh hoạt: NĐBH phải có Bản tường trình về tai nạn, không yêu cầu xác nhận của BMBH hay Cơ quan chính quyền địa phương.
  • Tai nạn lao động: NĐBH phải có Bản tường trình về tai nạn có xác nhận của BMBH.
  • Tai nạn giao thông: nếu còn đủ điều kiện về sức khỏe và năng lực hành vi, NĐBH phải có Bản tường trình về tai nạn; hồ sơ giải quyết tai nạn của cơ quan công an (trong trường hợp có cơ quan công an tham gia hoặc trường hợp tử vong); Đăng ký xe và giấy phép lái xe (yêu cầu trong trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn trong khi điều khiển xe cơ giới, trừ trường hợp xe cơ giới dưới 50cc).

– Trường hợp thương tật vĩnh viễn: Giấy chứng thương hoặc giấy chứng nhận thương tích hoặc bản giám định thương tật do Hội đồng y khoa tỉnh/thành phố cung cấp.

– Các chứng từ liên quan đến Trợ cấp mất giảm thu nhập

Chỉ định nghỉ của bác sĩ điều trị trên toa thuốc/giấy ra viện/chứng từ y tế tương đương; bảng chấm công (hoặc giấy xác nhận nghỉ), bảng lương có xác nhận của Bên mua bảo hiểm; Hợp đồng lao động/Thỏa thuận lao động; Quyết định tăng lương/Bảng kê lương (quy định này không áp dụng đối với trường hợp trợ cấp ngày nghỉ không tính theo lương).

– Trường hợp tử vong: hồ sơ bệnh án trước khi tử vong (nếu có), giấy chứng tử, giấy báo tử/giấy xác nhận nguyên nhân tử vong do cơ quan có thẩm quyền cấp, di chúc/giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp trong trường hợp NĐBH không chỉ định Người thụ hưởng, hoặc Người thụ hưởng đã tử vong/mất tích. Các chứng từ trên phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (đối với các hồ sơ khiếu nại bồi thường của người thân) trong trường hợp CTBH yêu cầu.

– Các chứng từ khác có liên quan phục vụ việc giải quyết bồi thường theo yêu cầu của CTBH.

6.2. Thời hạn khiếu nại và trả tiền bảo hiểm

a. CTBH có trách nhiệm giải quyết và chi trả tiền bảo hiểm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin kê khai của Người được bảo hiểm trên Giấy yêu cầu bồi thường trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ, hợp lệ.

b. NĐBH có quyền khiếu nại về việc trả tiền bảo hiểm của CTBH trong vòng 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của CTBH và bất cứ khiếu nại nào cũng không được vượt quá 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

c. Mọi tranh chấp phát sinh từ Quy tắc bảo hiểm và Hợp đồng bảo hiểm này mà không thể giải quyết bằng thương lượng sẽ được giải quyết ở Toà án của Việt Nam và theo Luật pháp Việt Nam.

7. Thẻ bảo lãnh và thủ tục bảo lãnh viện phí

7.1. Thẻ bảo lãnh

Thẻ bảo lãnh được cấp cho mỗi NĐBH dùng để bảo lãnh viện phí trong trường hợp nằm viện, phẫu thuật do tai nạn/ốm bệnh/thai sản, điều trị ngoại trú & răng tại các bệnh viện/phòng khám trong hệ thống bảo lãnh viện phí của CTBH, cụ thể:

  1. Thẻ xanh: bảo lãnh nội trú với phí bảo hiểm sau khi áp dụng giảm phí nhóm từ 2.000.000/người/năm trở lên.
  2. Thẻ vàng: bảo lãnh nội trú và ngoại trú (cho trường hợp có tham gia quyền lợi Điều trị ngoại trú) với phí bảo hiểm sau khi áp dụng giảm phí nhóm từ 6.000.000/người/năm trở lên.

Danh sách bệnh viện, phòng khám trong hệ thống bảo lãnh viện phí của CTBH có thể thay đổi mà không cần báo trước và được cập nhật thường xuyên trên website của CTBH.

7.2. Thủ tục bảo lãnh viện phí

Khi có yêu cầu bảo lãnh tại các bệnh viện/phòng khám trong hệ thống bảo lãnh của chương trình, NĐBH phải:

– Xuất trình thẻ bảo lãnh và Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Thẻ cư trú/Hộ chiếu), Giấy khai sinh (nếu Người được bảo hiểm là trẻ em) cho bệnh viện/phòng khám.

– Kiểm tra Giấy yêu cầu bồi thường mà bệnh viện/phòng khám cung cấp sau khi điều trị và ký tên để xác nhận việc điều trị của NĐBH, đặt cọc theo quy định của bệnh viện/phòng khám (nếu có).

– Thanh toán các chi phí không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút







Liên hệ tư vấn